Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?

26/08/2022
Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?
431
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về quy định về việc cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Như chúng ta đã biết tại Việt Nam đã cho phép các cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi đến người mua. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?

Để giải đáp cho câu hỏi về việc cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Điều kiện sản xuất mua bán con giống vật nuôi tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 22 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi như sau:

– Con giống vật nuôi là cá thể vật nuôi dùng để nuôi sinh sản, nhân giống.

– Tổ chức, cá nhân sản xuất con giống vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Các điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này;
  • Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi;
  • Cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở tạo dòng, giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;
  • Cơ sở nuôi đàn giống cấp bố mẹ đối với lợn, gia cầm, đàn nhân giống, sản xuất con giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;
  • Có hồ sơ giống ghi rõ tên giống, cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.

– Tổ chức, cá nhân mua bán con giống vật nuôi phải có bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của cơ sở sản xuất và hồ sơ giống theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

Yêu cầu chất lượng của đực giống cái giống trong sản xuất tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 24 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về yêu cầu chất lượng của đực giống, cái giống trong sản xuất như sau:

– Đực giống sử dụng trong sản xuất giống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Có lý lịch, hệ phả rõ ràng;
  • Được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống, phù hợp với chất lượng giống công bố áp dụng;
  • Đực giống sử dụng trong cơ sở sản xuất tinh nhằm mục đích thương mại phải được kiểm tra năng suất cá thể, đạt chất lượng theo quy định.

– Cái giống sử dụng trong sản xuất giống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Có lý lịch, hệ phả rõ ràng;
  • Được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống, phù hợp với chất lượng giống công bố áp dụng, đạt chất lượng theo quy định.

– Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mức chất lượng giống đối với đực giống, cái giống như sau:

PHỤ LỤC V:

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI GIỐNG VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT  ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối với lợn giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
ILợn đực hậu bị  
1Khả năng tăng khối lượngg/ngàyKhông nhỏ hơn
2Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượngkgKhông lớn hơn
3Độ dày mỡ lưng (đo ở vị trí P2)mmKhông lớn hơn
IILợn nái hậu bị  
1Khả năng tăng khối lượngg/ngàyKhông nhỏ hơn
2Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượngkgKhông lớn hơn
IIILợn nái sinh sản  
1Tuổi đẻ lứa đầungàyTrong khoảng
2Số con đẻ ra còn sống/ổconKhông nhỏ hơn
3Số con cai sữa/nái/nămconKhông nhỏ hơn
4Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinhkgKhông nhỏ hơn
IVLợn đực giống phối trực tiếp  
1Tỷ lệ thụ thai%Không nhỏ hơn
2Bình quân số con sơ sinh còn sống/lứaconKhông nhỏ hơn
3Bình quân khối lượng lợn con sơ sinh/conkgKhông nhỏ hơn
VLợn đực khai thác tinh (TTNT)  
1Thể tích tinh/lần xuất tinh (V)mlKhông nhỏ hơn
2Hoạt lực tinh trùng (A)%Không nhỏ hơn
3Nồng độ tinh trùng (C)triệu/mlKhông nhỏ hơn
4Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)(%)Không lớn hơn
5Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần xuất tinh (VAC)tỷKhông nhỏ hơn

2. Đối với gia cầm giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
IGia cầm con (0-8 tuần tuổi)  
1Tỷ lệ nuôi sống%Không nhỏ hơn
2Khối lượng 8 tuần tuổikgTrong khoảng
3Tiêu tốn thức ăn giai đoạn gia cầm conkgTrong khoảng
IIGia cầm giống hậu bị (9 tuần đến vào đẻ 5%)  
1Thời gian nuôi hậu bịtuầnTrong khoảng
2Tỷ lệ nuôi sống%Không nhỏ hơn
3Khối lượng khi kết thúc hậu bịkgTrong khoảng
4Tiêu tốn thức ăn giai đoạn hậu bịkgTrong khoảng
IIIGia cầm giống sinh sản  
1Năng suất trứng/mái/số tuần đẻquảKhông nhỏ hơn
2Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống%Không nhỏ hơn
3Tỷ lệ trứng có phôi%Không nhỏ hơn
4Tỷ lệ nở/trứng có phôi%Không nhỏ hơn
5Tỷ lệ chết, loại /tháng%Không lớn hơn
6Tỷ lệ gia cầm loại I%Không nhỏ hơn
7Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứngkgKhông lớn hơn

3. Đối với trâu, bò, ngựa giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
IĐối với đực, cái hậu bị  
1Khối lượng sơ sinhkgKhông nhỏ hơn
2Khối lượng 6 tháng tuổikgKhông nhỏ hơn
3Khối lượng 12 tháng tuổikgKhông nhỏ hơn
4Tăng khối lượng/con/ngàygKhông nhỏ hơn
IIĐối với cái sinh sản  
1Tuổi phối giống lần đầuthángTrong khoảng
2Khối lượng phối giống lần đầukgTrong khoảng
3Tuổi đẻ lứa đầuthángTrong khoảng
4Khoảng cách giữa 2 lứa đẻthángKhông lớn hơn
5Sản lượng sữa bình quân lứa 1 và lứa 2 (đối với con cho sữa)kg/305 ngàyKhông nhỏ hơn
IIIĐối với đực giống khai thác tinh  
1Tuổi bắt đầu sản xuất tinhthángTrong khoảng
2Thể tích tinh/lần xuất tinh (V)mlKhông nhỏ hơn
3Hoạt lực tinh trùng (A)%Không nhỏ hơn
4Mật độ tinh trùng (C)tỷ/mlKhông nhỏ hơn
5Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)%Không lớn hơn
IVĐối với tinh cọng rạ đông lạnh  
1Số lượng tinh trùng hoạt động tiến thẳng trong 1 cọng rạtriệuKhông nhỏ hơn
2Hoạt lực sau khi giải đông (A)%Không nhỏ hơn
VĐối với phôi đông lạnh  
1Phân loại chất lượng phôi trước khi đông lạnhA, B, CMức B trở lên
2Chất lượng phôi sau khi giải đôngA,B,C,DMức C trở lên
Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?
Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?

4. Đối với giống dê, cừu, hươu và nai giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
IĐối với đực, cái hậu bị  
1Khối lượng sơ sinhkgKhông nhỏ hơn
2Khối lượng 12 tháng tuổikgKhông nhỏ hơn
3Khối lượng 24 tháng tuổikgKhông nhỏ hơn
IIĐối với cái sinh sản  
1Tuổi phối giống lần đầuthángTrong khoảng
2Khối lượng phối giống lần đầukgTrong khoảng
3Tuổi đẻ lứa đầuthángTrong khoảng
4Khoảng cách giữa 2 lứa đẻthángKhông lớn hơn
IIIĐối với đực giống khai thác tinh  
1Tuổi bắt đầu sản xuất tinhthángTrong khoảng
2Thể tích tinh/lần xuất tinh (V)mlKhông nhỏ hơn
3Hoạt lực tinh trùng (A)%Không nhỏ hơn
4Nồng độ tinh trùng (C)tỷ/mlKhông nhỏ hơn
5Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)%Không lớn hơn

5. Đối với giống thỏ giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
IĐối với đực, cái hậu bị  
1Khối lượng sơ sinhgKhông nhỏ hơn
2Khối lượng 1 tháng (cai sữa)gKhông nhỏ hơn
3Khối lượng 12 thángkgKhông nhỏ hơn
IIĐối với cái sinh sản  
1Khối lượng phối giống lần đầukg/conTrong khoảng
2Tuổi đẻ lứa đầungàyTrong khoảng
3Số con đẻ ra còn sống/lứaconKhông nhỏ hơn
4Số con cai sữa/lứaconKhông nhỏ hơn
5Số lứa đẻ/cái/nămlứaKhông nhỏ hơn
6Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa%Không nhỏ hơn
IIIĐối với đực giống  
1Tuổi bắt đầu phối giốngngàyTrong khoảng
2Khối lượng phối giống lần đầukgTrong khoảng
3Tỷ lệ phối giống có chửa%Không nhỏ hơn

6. Đối với ong giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
1Thế đàn ongcầu/đànKhông nhỏ hơn
2Sức đẻ trứng ong chúa/ngày đêmtrứngKhông nhỏ hơn
3Năng suất mật của đàn ongkg/đàn/nămKhông nhỏ hơn
4Năng suất sáp ongkg/đàn/nămKhông nhỏ hơn
5Năng suất phấn hoakg/đàn/nămKhông nhỏ hơn
6Tỷ lệ cận huyết của đàn ong(%)Không lớn hơn
7Tỷ lệ nhiễm bệnh thối ấu trùng Châu Âu của đàn ong(%)Không lớn hơn

7. Đối với tằm giống

STTChỉ tiêuĐơn vị tínhMức công bố
1Số quả trứng/ổquảKhông nhỏ hơn
2Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu%Không nhỏ hơn
3Tỷ lệ tằm sống%Không nhỏ hơn
4Tỷ lệ nhộng sống%Không nhỏ hơn
5Năng suất kén/ổgKhông nhỏ hơn
6Khối lượng toàn kéngKhông nhỏ hơn
7Khối lượng vỏ kéngKhông nhỏ hơn
8Tỷ lệ vỏ kén%Không nhỏ hơn
9Chiều dài tơ đơnmétKhông nhỏ hơn
10Tỷ lệ lên tơ tự nhiên%Không nhỏ hơn
11Tỷ lệ bệnh gai%Không có

Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?

Theo quy định tại Điều 25 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi như sau:

– Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có quyền sau đây:

  • Được sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật Chăn nuôi 2018;
  • Được hưởng chính sách của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi;
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật;
  • Được giữ bí mật thông tin về hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có nghĩa vụ sau đây:

  • Kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi 2018;
  • Bảo đảm các điều kiện cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi trong quá trình sản xuất, mua bán;
  • Lưu hồ sơ giống trong thời gian tối thiểu là 03 năm kể từ ngày sản xuất, mua bán;
  • Cung cấp cho người mua sản phẩm giống vật nuôi hồ sơ bao gồm thông tin về tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, tên giống vật nuôi, số lượng sản phẩm giống vật nuôi xuất bán, hệ phả đối với gia súc, bản công bố tiêu chuẩn áp dụng, quy trình chăn nuôi;
  • Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm giống vật nuôi phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng;
  • Thu hồi sản phẩm giống vật nuôi không bảo đảm về chủng loại, nguồn gốc, chất lượng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
  • Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; hỗ trợ đăng ký mã số thuế cá nhân; cách tra số mã số thuế cá nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về quản lý nguồn gen giống vật nuôi như sau:

Quy định về quản lý nguồn gen giống vật nuôi như sau:
– Nguồn gen giống vật nuôi do Nhà nước thống nhất quản lý.
– Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý nguồn gen giống vật nuôi theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Yêu cầu đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi lưu thông trên thị trường như thế nào?

– Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng.
– Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng.
– Đáp ứng yêu cầu kiểm dịch theo quy định của pháp luật về thú y.

Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có những quyền sau:

– Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có quyền sau đây:
a) Được sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này;
b) Được hưởng chính sách của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi;
c) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật;
d) Được giữ bí mật thông tin về hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.