Khi nhập cảnh, nhiều người thắc mắc chi phí VISA là gì? Liệu chi phí VISA có tính thuế TNCN không? Quy định pháp luật về chi phí VISA? Vậy, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết sau đây!
Căn cứ pháp lý:
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019
- Thông tư 219/2016/TT-BTC
VISA là gì?
Để tìm hiểu xem chi phí VISA có tính thuế TNCN không, trước tiên cần hiểu rõ về VISA. VISA là thực chất là tên tên Tiếng anh của thị thực (tên viết tắt) và được người dân hay nói với nhau. Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019, thị thực được định nghĩa như sau:
” Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.”
Có những loại VISA nào? Tại sao cần phải có VISA?
Thông thường, có hai loại VISA chính, đó là VISA di dân và VISA không di dân. Theo đó, VISA di dân là dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như Cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng… Còn VISA không di dân dùng để nhập cảnh một nước thường trong khoảng thời gian ngắn như trong các trường hợp:
- Du lịch
- Công tác, làm việc.
- Điều trị, chữa bệnh.
- Học tập
- Một số mục đích khác
Vậy, tại sao cần phải có VISA? VISA hay gọi là thị thực về bản chất là giấy tờ thể hiện sự chấp nhận của một đất nước cho một công dân nước ngoài nhập cảnh vào đất nước của mình. Vậy nên, khi người nước ngoài vào Việt Nam mà Việt Nam chưa có chính sách miễn thị thực cho công dân nước này, thì người đó phải được cấp thị thực để nhập cảnh vào Việt Nam.
Đối với công dân Việt Nam, do có sự phát triển mối quan hệ giữa các quốc gia Đông Nam Á, nếu công dân đó có hộ chiếu thì có thể không cần đi xin visa khi đi trong khu vực các nước ASEAN.
Tại sao chi phí VISA lại được tính là một loại thu nhập?
Theo nguyên tắc của pháp luật Thuế hiện hành, chi phí VISA chỉ tính thuế TNCN khi đáp ứng hai điều kiện:
- Chi phí VISA được tính là loại thu nhập
- Thu nhập này được tính là thu nhập chịu Thuế TNCN theo quy định pháp luật Việt Nam
Vậy tại sao, dù gọi là “Chi phí”, nhưng chi phí VISA lại được tính là một loại thu nhập. Thực chất, chi phí VISA là chi phí thị thực mà người nước ngoài phải nộp cho Nhà nước Việt Nam khi làm thị thực. Tuy nhiên, khi những người nước ngoài này sinh sống, làm người lao động cho các doanh nghiệp Việt Nam, theo pháp luật lao động, chi phí thị thực sẽ do người sử dụng tức doanh nghiệp trả cho những người lao động này. Vì vậy, về mặt nguyên tắc, đây là một khoản lợi mà người lao động (người nước ngoài được hưởng) được hưởng từ người sử dụng lao động (doanh nghiệp) nên phải tính là loại thu nhập.
Chi phí VISA có tính thuế TNCN không?
Theo quan điểm tại Công văn 3867/TCT-TNCN năm 2017 của Tổng cục thuế, Tổng cục Thuế đều xác định Chi phí VISA là một khoản thu nhập phải chịu Thuế TNCN như sau:
“Trường hợp các khoản chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN theo quy định.”
Tuy nhiên, vào ngày 07/09/2020, Tổng cục Thuế đã thay đổi quan điểm tại Công văn 2623/CT-TTHT ngày 18/05/2020 như sau:
“Từ căn cứ và hướng dẫn nêu trên, nếu các khoản chi phí làm và gia hạn thư mời, thị thực, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài do Công ty chi trả để người lao động nước ngoài đủ điều kiện vào làm việc tại Việt Nam là trách nhiệm của công ty thì các khoản chi phí này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động”
Vậy, có thể xác định rằng, đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có một văn bản pháp luật thống nhất quan điểm về việc xác định Chi phí VISA có tính thuế TNCN hay không. Vì vậy, nếu Doanh nghiệp muốn áp dụng quan điểm không tính thuế TNCN với chi phí VISA cần đảm bảo một số điều kiện sau:
- Xác định khoản phí này không phải là lợi ích của người lao động mà là chi phí để để phục vụ lợi ích của Doanh nghiệp
- Có quy chế, quy định rõ ràng về nghĩa vụ gánh chịu trách nhiệm chi phí này là của doanh nghiệp trong hợp đồng lao động.
Đối tượng được miễn phí cấp thị thực (VISA)
Đối tượng được miễn phí cấp thị thực được quy định rõ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2016/TT-BTC. Theo đó, đối tượng được miễn phí cấp thi thực bao gồm:
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam và phía nước ngoài theo pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Có thể bạn quan tâm:
- Quy định về cấp thị thực cho người nước ngoài
- Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài có thu nhập 2 nơi
- Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Chi phí VISA có tính thuế TNCN”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, thành lập công ty, xác nhận tình trạng độc thân, trích lục đăng ký kết hôn…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định pháp luật hiện hành, hồ sơ đề nghị cấp VISA cho người nước ngoài bao gồm:
– Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú
– Hộ chiếu
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận; không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
Mức lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài được quy định như sau:
– Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
– Cấp thị thực có giá trị nhiều:
– Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
– Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
– Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD
– Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD