Che biển số phạt bao nhiêu?

08/12/2021
Che biển số phạt bao nhiêu
401
Views

Che biển số phạt bao nhiêu? Biển số xe của mỗi phương tiện giao thông nhằm mục đích ấn định, định danh của mỗi chiếc xe. Vậy Che biển số có bị phạt không? Nếu có thì việc Che biển số phạt bao nhiêu? Sau đây là giải đáp của Luật sư 247 về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Thông tư 58/2020/TT-BCA

Nội dung tư vấn

Quy định chung về biển số xe

Để trả lời rõ câu hỏi Che biển số phat bao nhiêu? Ta cần tìm hiểu các quy định về biển số xe theo quy định mới nhất. Sau đây là những điều bạn chưa biết về biển số xe.

Kích thước và chất liệu của biển số xe

Về chất liệu của biển số

Biển số xe được sản xuất bằng kim loại; có màng phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số; do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Về kích thức của biển số xe

– Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện; theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng; hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn; cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế; đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông); hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm; chiều dài 520 mm; hoặc 01 biển số ngắn; và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

  • Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe; tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
  • Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài; nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
  • Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm; chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

– Biển số của máy kéo; gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm; chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe; và sêri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

– Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm; chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài; nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe; nhóm thứ ba là sêri đăng ký và; nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

Biển số xe được đặt ở những đầu xe hoặc cuối xe để dễ dành nhìn thấy. Vậy việc Che biển số phạt bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết này.

Quy định màu và ký hiệu của biển số xe trong nước

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân,

Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp; và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,

Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập; trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”; cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội); Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp; xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;

– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ; có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt; khu kinh tế cửa khẩu quốc tế; cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt; hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;

– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen; sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

– Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:

  • Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội; theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.
  • Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài; xe thuê của nước ngoài; xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
  • Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
  • Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc; sơmi rơmoóc.
  • Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
  • Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
  • Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
  • Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất; lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
  • Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
  • Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Che biển số phạt bao nhiêu?

Che biển số phạt phạt bao nhiêu? Tùy thuộc vào mỗi phương tiện sẽ có những mức phạt khác nhau, cụ thể như sau:

Đối với xe mô tô; xe gắn máy (kể cả xe máy điện); các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển.

Đối với máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển;

Đối với xe ô tô xe tương tự ô tô

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn; dán thêm làm thay đổi chữ; số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Bài viết liên quan

Thủ tục cấp lại biển số xe máy do bị mờ như thế nào?

Xe kinh doanh có bắt buộc chuyển biển số vàng không?

Thủ tục cấp lại biển số xe máy do bị mờ, bong tróc sơn

Câu hỏi thường gặp

Biển số xe mô tô được gắn ở đâu?

Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

Xe kinh doanh phải chuyển biển số vàng trước ngày nào?

Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định Xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.

Ai cấp biển số xe cho công dân Việt Nam?

Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Giao thông

Để lại một bình luận