Xin hỏi trường hợp nào thì được cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài? Thủ tục Cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng các hộ chiếu này thế nào? Mong luật sư giải đáp.
Việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ được thực hiện ở trong nước. Bên cạnh đó, cũng có những trường hợp cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài. Vậy trường hợp nào được cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ? Trình tự cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài như thế nào? Để giải đáp vấn đề này; Luật sư 247 xin giới thiệu bài viết “Cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài ”. Mời bạn đọc cùng tham khảo để giải đáp câu hỏi trên nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Thông tư 04/2020/TT-BNG
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu hay còn được gọi với một cái tên khác thông dụng hơn chính là Passport. Nó là một giấy thông hành, thường do chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia đó, xác nhận danh tính và quốc tịch của người giữ hộ chiếu. Hộ chiếu tiêu chuẩn có thể chứa thông tin như tên, nơi ở và ngày sinh, ảnh, chữ ký và các thông tin nhận dạng có liên quan khác của người sở hữu hộ chiếu.
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:
“Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.“
Chức năng của hộ chiếu
Hộ chiếu là một giấy thông hành, do đó chức năng chính của nó là để xuất cảnh và nhập cảnh tại một quốc gia. Hộ chiếu thường được sử dụng khi chủ sở hữu muốn đi lại qua khu vực quốc tế. Nếu muốn xuất ngoại và nhập cảnh vào nước khác, việc làm hộ chiếu là điều bắt buộc.
Bên cạnh đó, nó còn là căn cứ để xác định các thông tin nhân thân của một người. Trong một số trường hợp, hộ chiếu dùng để xác nhận thông tin nhận dạng như nhận phòng khách sạn hoặc khi đổi tiền sang nội tệ.
Các loại hộ chiếu ở Việt Nam
Hộ chiếu Việt Nam được quy định tại Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
Hiện nay, ở Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính:
Hộ chiếu phổ thông
Hộ chiếu phổ thông dành cho đa số, tên gọi tiếng anh là Popular Passport. Nó được cấp cho công dân có quốc tịch Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Quy định về độ tuổi:
+Chỉ cấp hộ chiếu cho công dân từ 14 tuổi trở lên với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
+Còn trẻ em từ 9 – 14 tuổi, thời hạn hộ chiếu chỉ có 5 năm.
Cả hai trường hợp này đều không được gia hạn thêm thời gian. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi, hộ chiếu không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.
– Điều kiện cấp:
Bạn chỉ cần cung cấp CMND/CCCD và sổ hộ khẩu; không cần điều kiện gì phức tạp.
Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật, những người mà được cấp loại hộ chiếu ngoại giao này thông thường là những người thân của người có chức vụ cao hoặc người có chức vụ cao ở trong cơ quan nhà nước.
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:
– Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
– Được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Nội dung thông tin cơ bản được thể hiện trên hộ chiếu ngoại giao gồm: họ, chữ đệm và tên; ảnh chân dung; ngày tháng năm sinh của người được cấp; nơi sinh; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày tháng năm cấp hộ chiếu, cơ quan cấp; ngày tháng năm mà hộ chiếu hết hạn; số định danh cá nhân hoặc là số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ hay còn được gọi là “Official Passport”, là hộ chiếu được cấp cho các quan chức Chính phủ đi nước ngoài vì công vụ của Nhà nước. Đồng thời, Chính phủ quy định không được sử dụng hộ chiếu này để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
Khi sử dụng hộ chiếu này sẽ được ưu tiên qua các cổng đặc biệt và miễn visa nhập cảnh. Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích đặc trưng và đậm hơn hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Căn cứ theo Điều 10 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019; Công dân Việt Nam sẽ được cấp hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ điều kiện được quy định như sau:
a. Thuộc các đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ (Theo Điều 8 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam)
b. Được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu công vụ cư hoặc là cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác; (Theo Điều 11 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Trường hợp cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Theo Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định; các trường hợp được cấp gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài gồm:
a) Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng; hết trang; hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;
b) Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;
c) Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;
d) Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm; đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện; hoặc cơ quan thông tấn; báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
– Bên cạnh đó việc cấp, gia hạn này còn được thực hiện trong trường hợp sau:
Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại; lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan; người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện được cấp.
Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ bị hủy giá trị sử dụng trong trường hợp:
1. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất
2. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người được thôi quốc tịch; bị tước quốc tịch Việt Nam; bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn; đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng.
4. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đã cấp cho người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật.
Thủ tục cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
Thủ tục Cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài thực hiện theo Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BNG. Theo đó:
Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hộ chiều ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin; 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
– Giấy tờ liên quan được quy định như sau:
a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp; trường hợp con mới sinh ở nước ngoài phải có bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
b) Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền về việc bổ nhiệm chức vụ; hoặc thay đổi vị trí công tác
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có đơn báo với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định; Cơ quan đại diện cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan đại diện hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp không thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, Cơ quan đại diện cấp Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ cho người đề nghị.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có gắn chíp điện tử lần đầu, Cơ quan đại diện tiến hành chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị.
Trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có gắn chíp điện tử, Cơ quan đại diện hướng dẫn người đề nghị lập hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử mới.
Đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
Cơ quan đại diện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu và trả kết quả trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam theo quy định tại khoản 5 Điều 13 và khoản 1 Điều 28 của Luật.
Trường hợp gián đường truyền kết nối dữ liệu cấp phát hộ chiếu với Cục Lãnh sự đối với các trường hợp Khoản 1 Điều 13 Luật
Đối với đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người khoản 1 Điều 13 của Luật; trong trường hợp đường truyền kết nối dữ liệu cấp phát hộ chiếu với Cục Lãnh sự bị gián đoạn.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cơ quan đại diện gửi chi tiết nhân thân gồm họ và tên; ngày tháng năm sinh; nơi sinh; giới tính; quốc tịch (kèm theo ảnh) của người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu cho Cục Lãnh sự; đồng gửi cơ quan cấp hộ chiếu cũ (nếu hộ chiếu đó được cấp tại Cơ quan đại diện khác; hoặc tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) để xác minh.
+ Trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 13 của Luật; hoặc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ lần đầu cho vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đi thăm, đi theo tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật; Cơ quan đại diện thực hiện việc cấp hộ chiếu theo quyết định; hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao.
Trường hợp con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, cơ quan đại diện tiến hành cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đề nghị theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13 của Luật.
Trường hợp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng; người đứng đầu Cơ quan đại diện có thể quyết định cấp ngay hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không cần xác minh và chịu trách nhiệm về quyết định cấp hộ chiếu của mình nếu có cơ sở khẳng định tính xác thực của các thông tin nhân thân; thông tin về hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ bị mất hoặc hỏng; thông tin về hành trình công tác ở nước ngoài của người đề nghị.
Đối với trường hợp phải xác minh; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh; cơ quan cấp hộ chiếu trước đây có trách nhiệm trả lời cho Cục Lãnh sự; đồng gửi cho Cơ quan đại diện nơi nhận đề nghị cấp; gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Trường hợp Cục Lãnh sự là cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trước đây; văn bản trả lời xác minh phải có ý kiến về việc cấp gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ mới.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh; Cục Lãnh sự thông báo ý kiến về việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ cho Cơ quan đại diện nơi nhận đề nghị cấp; gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cục Lãnh sự, Cơ quan đại diện thực hiện việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; trường hợp người đề nghị không thuộc diện được cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, Cơ quan đại diện có văn bản từ chối nêu rõ lý do gửi cho người đề nghị. Trong trường hợp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và người đề nghị nộp hồ sơ cấp hộ chiếu mới, Cơ quan đại diện hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đó trước khi cấp hộ chiếu mới.
Sau khi cấp hộ chiếu; Cơ quan đại diện thông báo bằng văn bản cho Cục Lãnh sự danh sách những người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; trong đó ghi rõ nhân thân; số hộ chiếu; ngày cấp; ngày hết hạn hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ; thời hạn của hộ chiếu mới; lý do cấp hộ chiếu và chức danh của người được cấp hộ chiếu.
Cơ quan đại diện thực hiện hủy giá trị sử dụng hộ chiếu bị mất; thông báo việc hủy giá trị sử dụng hộ chiếu bị mất cho cơ quan có thẩm quyền của sở tại và thông báo bằng văn bản cho Cục Lãnh sự danh sách những người trình báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Trường hợp gián đường truyền kết nối dữ liệu cấp phát hộ chiếu trong trường hợp đặc biệt
Với trường hợp được quy định tại khoản 15 Điều 8 và khoản 6 Điều 9 của Luật:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện tiến hành cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo ý kiến của Cục Lãnh sự.
b) Trường hợp đường truyền kết nối dữ liệu cấp phát hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ với Cục Lãnh sự bị gián đoạn, sau khi cấp hộ chiếu, Cơ quan đại diện thông báo bằng văn bản cho Cục Lãnh sự danh sách những người được cấp hộ chiếu, trong đó ghi rõ nhân thân, số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ, thời hạn của hộ chiếu mới, lý do cấp hộ chiếu và chức danh của người được cấp hộ chiếu.
Đối với đề nghị cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cơ quan đại diện cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực; hoặc có văn bản thông báo từ chối; và nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, gia hạn hộ chiếu; cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả. Trường hợp người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả không thể trực tiếp nhận kết quả; thì người được ủy quyền cần nộp giấy ủy quyền; và xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài ”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không? Có gia hạn được không?
- Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định
- Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?
Câu hỏi thường gặp
Theo Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, đối tượng được cấp giấy thông hành gồm:
– Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
Theo quy định có 3 loại hộ chiếu: hộ chiếu phổ thông; hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. Tuy nhiên khi hộ chiếu hết hạn, thì chỉ có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ được gia hạn. Còn hộ chiếu phổ thông hết hạn cần phải tiến hành thủ tục cấp hộ chiếu như cấp mới mà không thể gia hạn được
Theo Khoản 1 Điều 7 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định:
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Theo đó tối đa hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn là 8 năm.