“Tôi có 1 căn nhà đã có sổ hồng, và mua thêm 1 miếng đất bên cạnh diện tích 50 mét vuông, đang xin chuyển mục đích từ thổ vườn lên đất ở, cho tôi hỏi tôi phải đóng thuế cho 50 m đất thửa thứ 2 này là bao nhiêu? Cách tính thuế đất vườn như thế nào như thế nào? Nhà tôi nằm ở vị trí theo bảng tính giá đất bên Hoài Đức, Hà Nội. Xin cảm ơn luật sư.”
Đối với khu vực nông thôn hiện nay, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn nghi nhận mục đích sử dụng hỗn hợp bao gồm cả đất ở, đất vườn, đất mặt nước (ao, hồ)… do vậy, nếu muốn xây dựng trên toàn bộ diện tích phải đóng thuế chuyển mục đích sử dụng đất. Để giải đáp thắc mắc của bạn về những vấn đề liên quan đến thuế đất vườn; cách tính thuế đất vườn, mời bạn tham khảo tư vấn tại Luật sư 247:
Khái niệm đất vườn là gì?
Theo hướng dẫn lập biểu kèm theo Quyết định số 507/1999/QĐ-TCĐC của Tổng cục Địa chính quy định:
Đất vườn là diện tích gắn với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư. Loại đất này trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không được tách riêng để tính diện tích cho từng loại.
Cách tính thuế đất vườn
Cách tính thuế đất vườn khi mua bán
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Thuế này đã được bãi bỏ ngay sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Theo các điều khoản trong đó thuế cần nộp được tính như sau:
Tiền thuế cần nộp = (Diện tích đất) x Giá đất (thời điểm hiện tại) x (Thuế suất)
– Diện tích lô đất được tính bằng đơn vị m2
– Giá đất hiện tại tính theo bảng giá
– Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp và là 4% đối với đất ở
Lệ phí trước bạ
Tiền thuế nộp đất = (Diện tích lô đất) x (Giá đất hiện tại) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
– Diện tích lô đất tính cũng được tính bằng m2
– Giá đất hiện tại tính theo bảng giá
– Lệ phí là 0,5%
Thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
Cách tính thuế đất vườn khi cho tặng
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Tiền nộp = (Diện tích lô đất) x (Giá đất hiện tại) x (Thuế suất)
– Diện tích lô đất lúc này tính bằng m2
– Giá đất hiện tại thì chiếu theo bảng giá được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm.
– Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận
Lệ phí trước bạ
Tiền nộp đất= (Diện tích lô đất) x (Giá đất hiện tại) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)
– Diện tích lô đất tương tự tính bằng m2
– Giá đất hiện tại theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%
Thuế thu nhập cá nhân
Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%
Quy định về mức tiền khi chuyển từ đất vườn sang đất ở
Người sử dụng đất khi được Cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Nộp tiền sử dụng đất:
Nộp bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có Quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân:
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở;
- Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có Quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP trong trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
Xác định giá đất:
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất sẽ là giá đất quy định tại Bảng giá đất khi ưu đãi về giá đất tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở.
Sẽ được miễn hoặc giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở khi chuyển mục đích sử dụng sang làm nhà ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu do tách hộ đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
Mời bạn xem thêm
- Bồi thường đất vườn cùng thửa đất ở là bao nhiêu?
- Đất nông nghiệp bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ theo quy định 2022
- Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách thửa năm 2022
- Thủ tục thuê đất 50 năm làm trang trại năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Cách tính thuế đất vườn“. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể cty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, thành lập công ty ở Việt Nam; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, xác nhận tình trạng độc thân; giấy phép bay flycam; đăng ký nhãn hiệu, mẫu trích lục hộ khẩu; xin trích lục hộ khẩu; mẫu hợp pháp hóa lãnh sự …. của luật sư, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đúng. Vì giá thuế đất vườn theo quy định của pháp luật có mức thấp hơn. Vì vậy, nếu ai muốn tính giá trị cao trong mua bất động sản thì nên mua đất thổ cư thì chắc chắn và được giá hơn.
Dù có chuyển đổi hình thức nào chưa có bìa đỏ thì vẫn tính là thuế đất vườn như bình thường. Còn nếu đã có bìa đỏ thì nơi đó chuyển đổi thành đất thổ cư, sẽ được tính thuế theo mức giá đất thổ cư.
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.