Khi người dân sử dụng các loại đất mà có nguồn gốc là từ việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất hay cho thuê đất đối với đất nông nghiệp, phi nông nghiệp hay các loại đất khác thì đều phải nộp tiền thuế sử dụng đất trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn thuế theo quy định của pháp luật. Để hoàn thiện việc nộp thuế sử dụng đất này thì trước hết người dân cần phải kê khai thuế. Vậy “Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” như thế nào?. hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đất đây Luật sư 247 nhé.
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, bao gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất phi nông nghiệp tại mục (4) sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
– Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế .
– Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
– Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
+ Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mời bạn xem và tải Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại đây:
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm:
– Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất):
– Mẫu 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức)
– Mẫu 03/TKTH-SDDPNN: Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)
– Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)
Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản tiền nộp vào ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế có nghĩa vụ thực hiện. Khi làm thủ tục nộp thuế, người nộp thuế cần làm Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là văn bản do người sử dụng đất gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan thu thuế) trong đó thể hiện nội dung về thông tin của người nộp thuế và số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.
Qua đó, cơ quan quản lý thuế nắm được thông tin người nộp thuế, thông tin đối tượng phải nộp thuế và số thuế phải nộp giúp quản lý một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để cơ quan thu nộp thuế một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Thiết kế tờ khai gồm 2 phần:
I. Phần người nộp thuế tự khai
II. Phần xác định của cơ quan chức năng.
Hộ gia đình, cá nhân chỉ cần khai các thông tin tại phần I.
Chi tiết cách điền các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu | Hướng dẫn điền thông tin |
[1] | Ghi năm tính thuế |
[2], [3] | Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi sô nếu là kê khai bổ sung |
[4], [5], [6], [7], [8], [9], [10], [11], [12] | Khai thông tin cá nhân của người nộp thuế |
[13], [14], [15] | Khai thông tin của đại lý thuế (nếu có) |
[16] | Khai thông tin người sử dụng đất. Trường hợp nếu người nộp thuế là người sử dụng đất thì khai các thông tin giống chỉ tiêu [4], [6], [7]. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê lại đất thì khai thông tin của người thuê đất. |
[17] | Ghi chi tiết thông tin địa chỉ thửa đất |
Chi tiết cách điền các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu | Hướng dẫn điền thông tin |
[18] | Tích vào ô trống nếu người nộp thuế chỉ có một thửa đất trên địa bàn một tỉnh/thành phố |
[19] | Ghi nơi nộp hồ sơ kê khai tổng hợp nếu thuộc trường hợp phải kê khai tổng hợp theo năm |
[20] | Ghi thông tin được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu là đã được cấp giấy chứng nhận) |
[21] | Ghi diện tích thửa đất sử dụng đúng mục đích/sai mục đích/chưa sử dụng/đất lấn chiếm theo thực tế hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác định |
[22] | Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khai thông tin tại mục này |
[23] | Thời điểm sử dụng đất theo thực tế hoặc từ thời gian được cấp giấy chứng nhận |
[24] | Thời điểm thay đổi thông tin: chỉ ghi khi có thay đổi thông tin về người nộp thuế hoặc thay đổi thông tin về căn cứ tính thuế |
[25] | Khai thông tin nếu là nhà chung cư, nhà nhiều tầng nhiều hộ ở |
[25.1] | Loại nhà. Ví dụ: Chung cư [25.2] Diện tích: diện tích căn hộ |
[25.3] | Hệ số phân bổ: được tính theo công thức (*) |
[26] | Khai thông tin thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế (nếu có) |
Hệ số phân bổ được xác định theo 2 trường hợp theo công thức dưới đây:
Sau khi khai đủ các thông tin tại phần I, người nộp thuế nộp tờ khai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông hoặc tại cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Một số lưu ý khi kê khai tờ khai mẫu số 01/TK-SDDPNN:
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tuy nhiên người nộp thuế chưa nắm được chính sách nên chỉ tiêu này thường bị bỏ qua. Để tránh việc bỏ sót thông tin, bạn đọc cần nghiên cứu kỹ quy định về thuế trước khi thực hiện kê khai.
– Phần II là nội dung do cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin cho cơ quan thuế để xác định số tiền thuế phải nộp. Người nộp thuế không kê khai vào phần II này.
Trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, bao gồm:
– Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
– Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
– Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
– Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
– Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
– Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
– Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.
– Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Khuyến nghị
Luật sư 247 là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn khai thuế đất phi nông nghiệp. Công ty chúng tôi luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Những trường hợp không được cấp Căn cước công dân?
- Thẻ căn cước gắn chíp có định vị được không?
- Ngày cấp Căn cước công dân ghi ở đâu?
- Các trường hợp không được bồi thường về đất năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:
– Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
– Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
– Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.