Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam; và có nhu cầu muốn ở việc Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định; thì sẽ đăng ký thẻ tạm trú. Tuỳ vào nhu vầu và điều kiện đáp ứng của bản thân mà bạn sẽ được cấp những loại thẻ tạm trú khác nhau.
Để giải đáp cho câu hỏi về các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Thẻ tạm trú là gì?
Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:
13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
– Thẻ có ký hiệu LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan; đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Thẻ có ký hiệu LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Thẻ có ký hiệu LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
– Thẻ có ký hiệu ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên; hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
– Thẻ có ký hiệu ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng; hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
– Thẻ có ký hiệu ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
– Thẻ có ký hiệu NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện; dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
– Thẻ có ký hiệu NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện; chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa; tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
– Thẻ có ký hiệu DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập;
– Thẻ có ký hiệu PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
– Thẻ có ký hiệu LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
– Thẻ có ký hiệu LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
– Thẻ có ký hiệu NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
– Thẻ có ký hiệu TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ; chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2; hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Về câu hỏi về các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam; thì như đã trình bày có tổng cộng 14 loại thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Trường hợp nào được gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam
– Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan; tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8; tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.
Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gia hạn chứng nhận tạm trú.
Lệ phí (nếu có): 10 USD.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5 kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung; sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.
– Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ; có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực); chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam”; hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
– Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực; gia hạn tạm trú cho người nước ngoài; người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con; với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
Mời bạn xem thêm
- Các cách kiểm tra đất đai có đang bị tranh chấp hay không
- Các cách kiểm tra đất có nằm trong quy hoạch không?
- Viết di chúc để lại đất cho công ty của con có được không?
- Hợp tác xã có được cho thuê đất không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; trích lục tàng thư hộ khẩu; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Cả visa và thẻ tạm trú đều do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài. Người nước ngoài đủ điều kiện nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại Việt Nam đều được cấp một trong hai giấy tờ này.
– Visa và thẻ tạm trú đều có thời hạn nhất định. Khi hết hạn, người nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
Theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:
– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
+ Hộ chiếu;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36.
– Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
+ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.