Xin chào Luật sư 247. Tôi có thắc mắc về thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ án hình sự. Cụ thể, bạn tôi đang là bị cáo trong vụ án hình sự và vụ án sắp được đưa ra xét xử. Tôi biết rằng Thẩm phán là anh trai của bị hại. Tôi có thắc mắc rằng những ai có quyền yêu cầu thay đổi thẩm phán? Bị hại có quyền yêu cầu thay đổi Thẩm phán không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong vụ án hình sự như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán như sau:
(1) Thẩm phán được phân công giải quyết, xét xử vụ án hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn:
– Nghiên cứu hồ sơ vụ án trước khi mở phiên tòa;
– Tiến hành xét xử vụ án;
– Tiến hành hoạt động tố tụng và biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử;
– Tiến hành hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
(2) Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có những nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán được phân công giải quyết, xét xử vụ án hình sự và những nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
– Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế, trừ biện pháp tạm giam;
– Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung;
– Quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án;
– Điều hành việc xét xử vụ án, tranh tụng tại phiên tòa;
– Quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc giám định lại, thực nghiệm điều tra; thay đổi hoặc yêu cầu thay đổi người giám định; yêu cầu định giá tài sản, yêu cầu thay đổi người định giá tài sản;
– Yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật;
– Quyết định triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên tòa;
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo sự phân công của Chánh án Tòa án theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
Những ai có quyền đề nghị thay đổi thẩm phán?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng bao gồm:
– Kiểm sát viên.
– Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện của họ.
– Người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự.
Như vậy, bị cáo là người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Do đó, bạn của bạn là bị cáo nên có quyền đề nghị thay đổi Thẩm phán theo đúng quy định của pháp luật.
Bị hại có quyền yêu cầu thay đổi Thẩm phán không?
Căn cứ Khoản 2 Điều 62 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 bị hại hoặc người đại diện của họ có quyền:
a) Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
b) Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;
c) Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;
d) Đề nghị giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;
đ) Được thông báo kết quả điều tra, giải quyết vụ án;
e) Đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;
g) Đề nghị hình phạt, mức bồi thường thiệt hại, biện pháp bảo đảm bồi thường;
h) Tham gia phiên tòa; trình bày ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi bị cáo và người khác tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; xem biên bản phiên tòa;
i) Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;
k) Tham gia các hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này;
l) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;
m) Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án;
n) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
o) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Theo Khoản 2 Điều 34 Bộ luật này người tiến hành tố tụng gồm:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra;
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;
c) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên.
Như vậy, theo quy định như trên, bị hại có quyền yêu cầu thay đổi thẩm phán được phân công tham gia xét xử vụ án.
Thời điểm gửi đơn đề nghị thay đổi thẩm phán là khi nào?
Theo quy định tại Điều 55 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì:
1. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trước khi mở phiên tòa, phiên họp phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.
2. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi những người quy định tại khoản 1 Điều này tại phiên tòa, phiên họp phải được ghi vào biên bản phiên tòa, phiên họp.
Như vậy, đương sự có quyền đề nghị thay đổi Thẩm phán trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa. Tuy nhiên ở mỗi giai đoạn thì thẩm quyền thay đổi Thẩm phán sẽ có sự khác nhau, theo đó tại Điều 56 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:
– Trước khi mở phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án quyết định.
– Tại phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán sẽ do Hội đồng xét xử quyết định.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tại sao thẩm phán và luật sư nước ngoài đội tóc giả?
- Công chức có được góp vốn lập văn phòng công chứng không?
- Có bắt buộc công chứng tại trụ sở văn phòng công chứng không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề; “Bị hại có quyền yêu cầu thay đổi Thẩm phán không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; thủ tục chia nhà đất sau ly hôn, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của luật sư 247, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khái niệm bị hại theo BLTTHS năm 2015 như sau: Bị hại là người bị thiệt hại về vật chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra. Bị hại là cá nhân trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản hoặc là cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về tài sản, uy tín do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây ra.
Theo quy định pháp luật hiện hành, bị hại có nghĩa vụ:
a) Có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; trường hợp cố ý vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì có thể bị dẫn giải;
b) Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Các tiêu chuẩn chung để trở thành thẩm phán bao (Theo Điều 67 Luật tổ chức tòa án nhân dân 2014) gồm:
– Các tiêu chuẩn về nhân thân – đạo đức: là công dân Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thần bảo vệ công lí, liêm khiết, trung thực, có sức khỏe.
– Các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: có trình độ chuyên môn luật trở lên; đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử; tức là có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ xét xử; có thời gian công tác thực tiễn pháp luật.