Năm 2023 đất ruộng có kinh doanh được không?

27/12/2022
Năm 2023 đất ruộng có kinh doanh được không?
342
Views

Xin chào Luật sư. Gia đình tôi có một mảnh đất nông nghiệp để không, đã lâu không sử dụng hay trồng trọt trên đất này. Nay tôi có ý định sử dụng đất này để kinh doanh bể bơi nổi, tức nắp bể bơi nổi này di động làm theo thời vụ từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm rồi gia đình tôi sẽ tháo đi, tôi chỉ kê bể bơi trên mảnh đất đo và không đào xới, xây dựng gì trên mảnh đất này. Vậy không biết rằng theo quy định thì đất ruộng có kinh doanh được không? Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện dựa trên căn cứ nào? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Năm 2023 đất ruộng có kinh doanh được không?

Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Cụ thể:
 
Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, diện tích đất của gia đình được công nhận sử dụng là đất nông nghiệp nên chỉ được phép sử dụng với mục đích nông nghiệp. Việc bạn kinh doanh trên đất nông nghiệp, đất ruộng khi chưa thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được coi là hành vi vi phạm pháp luật đất đai.

Có được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất kinh doanh không?

Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Năm 2023 đất ruộng có kinh doanh được không?
Năm 2023 đất ruộng có kinh doanh được không?

Như vậy, theo quy định nêu trên có thể chuyển đất nông nghiệp sang đất kinh doanh nhưng phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước.

Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện theo căn cứ nào?

Căn cứ theo quy định Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất bên cạnh nhu cầu của người sử dụng đất còn phải căn cứ vào yếu tố:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Tiền thuê đất khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất kinh doanh được xác định như thế nào?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điểm d, đ, g Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai thì người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất hàng năm hoặc nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Bên cạnh đó tại Điều 5 Thông tư 77/2014/TT-BTC quy định về việc xác định tiền thuê đất như sau:

Xác định tiền thuê đất

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp trừ vào tiền thuê đất phải nộp được xác định như sau:

a) Nếu giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì giá đất nông nghiệp cũng được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Nếu giá đất để xác định đơn giá thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư thì giá đất nông nghiệp cũng được xác định theo giá đất cụ thể tương ứng và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo quy định đó, trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.

Việc xác định giá thuê đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp căn cứ vào khoản 4 Điều 5 Thông tư 77/2014/TT-BTC

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Năm 2023 đất ruộng có kinh doanh được không?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến mức lệ phí cấp lại sổ đỏ bị mất hiện nay… cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp:

Cơ quan nào có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất ruộng sang đất kinh doanh?

Căn cứ theo Điều 59 Luật đất đai 2013; thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.
Ủy ban Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian chuyển đổi mục đích sử dụng đất ruộng sang đất kinh doanh là bao lâu?

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép?

heo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì trong 05 trường hợp sau đây, khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động:
(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
(2) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
(3) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
(4) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
(5) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.