Xin chào Luật sư 247. Thời gian gần đây gia đình tôi làm ăn gặp nhiều khó khăn, dù đã chạy vạy ở nhiều nơi nhưng đều không được. Nay gia đình tôi quyết định sẽ thể chấp sổ đỏ để vay tiền tuy nhiên chưa biết thực hiện trình tự, thủ tục thế chấp sổ đỏ để vay tiền ra sao. Khi thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền bởi số tiền gia đình tôi đang cần rất lớn. Trong trường hợp, không thể thế chấp sổ đỏ cho ngân hàng để vay tiền thì cá nhân có thể nhận thế chấp sổ đỏ không, thủ tục với ngân hàng khá phức tạp và tốn thời gian mà gia đình tôi cần tiền gấp. Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Có được thế chấp quyền sử dụng đất cho ngân hàng?
Căn cứ theo quy định Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
– Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
+ Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
+ Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Như vậy theo quy định khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất.
Khi nào có thể mang quyền sử dụng đất thế chấp vay vốn ngân hàng?
Căn cứ theo quy định Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định về thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất, cụ thể như sau:
“Điều 168. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.”
Theo đó, thời điểm để có thể mang quyền sử dụng đất thế chấp vay vốn ngân hàng, theo quy định tại Điều 168 Luật Đất đai 2013 là khi người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu người sử dụng đất chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện việc thế chấp.
Thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền?
Thực tế hiện nay, không có một câu trả lời nào chính xác cho vấn đề này cả bởi số tiền vay được khi thế chấp sổ đỏ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: mức thu nhập và khả năng tài chính của người vay, giá trị tài sản ở thời điểm vay, ngân hàng cho vay,…
Thông thường, hình thức cho vay thế chấp sổ đỏ hạn mức vay tối đa là 75% giá trị sổ đỏ.
Vì vậy, để biết chi tiết thế chấp sổ đỏ vay ngân hàng được bao nhiêu các bạn nên liên hệ với ngân hàng để được các chuyên viên tín dụng tư vấn cụ thể.
Cá nhân có được nhận thế chấp sổ đỏ không?
Căn cứ điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai; cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Việc nhận thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự; luật khác liên quan; không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về dự án đầu tư; xây dựng; thuê; thuê khoán; dịch vụ; giao dịch khác.
- Điều kiện có hiệu lực khác của giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự; luật khác liên quan.
Như vậy, theo quy định pháp luật hiện hành, các cá nhân khi cho vay tiền có thể nhận thế chấp bằng sổ đỏ. Việc quy hợp đồng, lãi suất phải tuân thủ các quy định của luật dân sự và các bộ luật khác có liên quan. Các hợp đồng nhận thế chấp sổ đỏ cần được được đăng ký để đảm bảo quyền lợi khi nhận thế chấp.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục sang tên đất nông nghiệp cho con theo quy định pháp luật?
- Thời gian cấp sổ đỏ chuyển nhượng năm 2022
- Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất thổ cư mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Năm 2022 khi thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền?“. Luật sư 247 tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục thu hồi đất hay tìm hiểu về giá đất bồi thường khi thu hồi đất hiện nay… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư 247 thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
Một số ưu điểm cần phải kể đến, tiêu biểu như:
Hỗ trợ người vay với hạn mức vay cao
Hồ sơ và quy trình giải ngân nhanh chóng, tiện lợi
Đa dạng hình thức trả nợ
Lãi suất cực kỳ thấp
Thẩm định linh hoạt
Muốn vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng thì các bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:
Đơn đề nghị vay thế chấp sổ đỏ (theo mẫu của ngân hàng vay
Giấy CMND/thẻ căn cước
Hộ khẩu/KT3
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Các hồ sơ tài chính: Sao kê bảng lương (nhận lương qua chuyển khoản) hoặc giấy xác nhận bảng lương (nhận lương bằng tiền mặt) nơi đang công tác, hợp đồng lao đồng, hợp đồng bảo hiểm (nếu có)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do người vay đứng tên hoặc giấy bảo lãnh thế chấp sổ đỏ nếu do bên thứ 3 bảo lãnh
Thế chấp quyền sử dụng đất là một quyền cơ bản của người sử dụng đất được Luật đất đai quy định. Theo đó, loại đất được thế chấp bao gồm:
Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
Đất được nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế