Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2022?

19/10/2022
Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền một mét vuông năm 2022?
440
Views

Quyền sử dụng đất là một loại tài sản có giá trị lớn, đặc biệt quan trọng với nhiều cá nhân, tổ chức. Theo quy định của pháp luật, để được làm sổ đỏ, người sử dụng đất cần phải đóng một số loại thuế, phí nhất định. Vậy làm sổ đỏ bao nhiêu tiền một mét vuông năm 2022? Nếu bạn cũng quan tâm vấn đề này thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247 để được giải đáp nhé!

Căn cứ pháp lý

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên thường gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Khoản 16 điều 3 Luật đất đai 2013 đã giải thích rất cụ thể về loại giấy tờ này. Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền một mét vuông năm 2022?

Để trả lời cho câu hỏi làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, bạn cần phải nộp các khoản phí nhất định. Các khoản bao gồm: Lệ phí trước bạ, Lệ phí cấp sổ đỏ, Tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa vào sử dụng. Các tài sản cố định như: ô tô, xe máy, nhà đất,…

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền 1m2, câu trả lời có trong nội dung Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (giá đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0.5%

Trong đó:

Giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký QSDĐ xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế. (đơn vị m2)

Lưu ý: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. (chỉ áp dụng khi thừa kế hoặc tặng cho).

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:

  • Vợ với chồng; Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể; Ông nội, bà nội với cháu nội; Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; Anh, chị, em ruột với nhau.

Lệ phí cấp sổ đỏ

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ là khoản phí mà tổ chức và cá nhân phải nộp khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức lệ phí cấp sổ đỏ sẽ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Lệ phí cấp sổ đỏ
Lệ phí cấp sổ đỏ

Tại Hà Nội, lệ phí cấp sổ đỏ dao động từ 25.000 đồng – 100.000 đồng nếu cá nhân, hộ gia đình xin Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; từ 100.000 đồng – 500.000 đồng nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất được chia ra thành nhiều trường hợp. Tùy vào từng trường hợp cụ thể Pháp luật sẽ quy định mức tiền sử dụng đất khác nhau. Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp cụ thể phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm:

  • Khi Nhà nước giao đất;
  • Khi chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Công nhận quyền sử dụng đất với đất đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có các giấy tờ được quy định
  • Khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ 15/10/1993 đến ngày 01/7/2004. Mảnh đất không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền; hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận;

Ngoài ra, người sử dụng đất có thể phải trả phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính. Và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê. Hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án.

Trình tự thủ tục làm Sổ đỏ

Theo quy định tại điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu làm sổ đỏ nộp hồ sơ làm tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xã/quận/huyện nơi có đất hoặc UBND cấp xã.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

Trong bước này, UBND cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cùng phối hợp để:

  • Xác thực nguồn gốc đất
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký
  • Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
  • Và các thủ tục khác

Bước 3. Trả kết quả

Người đăng ký nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai. Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi nhận sổ đỏ tại xã.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền một mét vuông năm 2022?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư; cách tra số mã số thuế cá nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; giá tách sổ đỏ; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ làm sổ đỏ bao gồm những gì?

1. Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
2. Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc sử dụng đất ổn định, lâu dài;
3. Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch;
4. Giấy tờ chứng thực việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…

Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất có làm sổ đỏ được không?

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đất lấn chiếm có được cấp sổ đỏ không?

– Người đang sử dụng đất ổn định theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và không có tranh chấp.
– Người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và không có tranh chấp.
– Người sử dụng đất ổn định theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và không có tranh chấp.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.