40 Tuổi có được nghỉ hưu không?

18/10/2022
40 tuổi có được nghỉ hưu không?
322
Views

Có thể hiểu, nghỉ hưu là thời gian để người lao động nghỉ ngơi và tận hưởng cuộc sống khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định. Vậy 40 tuổi có được nghỉ hưu không? Quy định về việc nghỉ hưu sớm như thế nào? Nếu các bạn cũng quan tâm vấn đề này thì mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 nhé! Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Nghỉ hưu là việc một người lao động khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định sẽ không làm việc nữa. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi theo quy định của pháp luật lao động mà người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.

Độ tuổi nghỉ hưu ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.

40 tuổi có được nghỉ hưu không?

Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:

Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, hiện nay độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 55 tuổi 8 tháng. Do đó, 40 tuổi chưa phải độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật, tuy nhiên người lao động vẫn hoàn toàn có thể nghỉ việc về nhà nghỉ ngơi, an dưỡng khi kinh tế đã ổn định.

Nghỉ hưu sớm có được hưởng lương hưu không?

Nghỉ hưu sớm có được hưởng lương hưu không?
Nghỉ hưu sớm có được hưởng lương hưu không?

Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động nghỉ hưu trước tuổi

Người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên sẽ vẫn được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi theo Bộ luật Lao động 2019:

  • Người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm hoặc đặc biệt độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm hoặc thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn. Cụ thể nam phải đủ 55 tuổi 06 tháng, nữ phải đủ 50 tuổi 08 tháng.
  • Người lao động có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. Từ năm 2021 điều kiện tuổi nghỉ hưu sẽ thấp hơn 10 tuổi. Cụ thể đối với lao động nam phải đủ 50 tuổi 06 tháng. Và nữ phải đủ 45 tuổi 08 tháng.
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp.

Đối với lực lượng vũ trang

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, quân đội, công an… làm việc trong các lực lượng vũ trang được nghỉ hưu trước tuổi trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi theo Bộ luật Lao động 2019 đó là:

  • Nam đủ 55 tuổi 06 tháng, nữ đủ 50 tuổi 08 tháng, những năm tiếp theo tăng theo lộ trình. Ngoại trừ các trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.
  • Nam đủ 50 tuổi 06 tháng và nữ phải đủ 45 tuổi 08 tháng. Và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên.
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp.

Nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động

Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm, từ năm 2022 nếu muốn nghỉ hưu trước tuổi cần đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi theo Bộ luật Lao động 2019, đó là:

  • Lao động nam đủ 55 tuổi 06 tháng, nữ đủ 50 tuổi 08 tháng. Và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
  • Lao động nam đủ 50 tuổi 06 tháng và nữ đủ 45 tuổi 08 tháng. Và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Đối với lực lượng vũ trang

Còn đối với lực lượng vũ trang (sĩ quan, hạ sĩ quan, quân đội, công an…) có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ trên 61% thì độ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi theo Bộ luật Lao động 2019 là:

  • Nam phải đủ 50 tuổi 06 tháng và nữ phải đủ 45 tuổi 08 tháng.
  • Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về 40 tuổi có được nghỉ hưu không?. Nếu Quý khách muốn có thêm thông tin về các lĩnh vực khác như: luật sư tư vấn ly hôn nhanh; sổ xác nhận tình trạng hôn nhân; thành lập công ty; xin phép bay flycam;… Mời Quý Khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102 để được tư vấn.

Thông tin liên hệ khác:

Câu hỏi thường gặp

4 trường hợp được kéo dài tuổi nghỉ hưu

Viên chức có học hàm giáo sư, phó giáo sư;
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần; 
Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành. (Căn cứ Nghị định 50/2022/NĐ-CP).

Mức lương hưu hiện nay là bao nhiêu?

Hiện tại mức hưởng lương hưu hàng tháng được quy định là bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2022 trở đi là 20 năm. Còn, đối với trường hợp về hưu do suy giảm khả năng lao động của bố bạn. Thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Tính thời điểm nghỉ hưu như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì:
Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.