Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không?

29/09/2022
Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không
315
Views

Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không? Việc chi trả mức phí cho nước thải ra cộng đồng của cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích riêng của họ (trừ những hộ gia đình miễn phí) được xác định bởi từng đối tượng sử dụng nước dựa trên lượng nước trung bình của làng, thị trấn hoặc địa điểm. nơi sử dụng và giá bán của từng địa điểm. Để biết những đối tượng hộ gia đình nào được miễn phí bảo về môi trường. Hãy cùng Luật sư 247 tham khảo bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn phí như sau:

Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:

1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.

2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

3. Nước thải sinh hoạt của:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.

5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.

6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.

7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Số tiền phí bảo vệ môi trường phải nộp đối nước thải sinh hoạt của hộ gia đình tính như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt như sau:

1. Đối với nước thải sinh hoạt

Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:

Số phí phải nộp (đồng)=Số lượng nước sạch sử dụng (m3)xGiá bán nước sạch(đồng/m3)xMức thu phí

Trong đó:

a) Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.

b) Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.

c) Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không
Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt xác định như thế nào?

Theo Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định mức phí như sau:

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

– Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

– Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:

Số TTLưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)Mức phí (đồng/năm)
1Từ 10 đến dưới 204.000.000
2Từ 5 đến dưới 103.000.000
3Dưới 52.500.000

b) Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó:

  • F là số phí phải nộp.
  • f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.
  • C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:
Số TTThông số ô nhiễm tính phíMức phí (đồng/kg)
1Nhu cầu ô xy hóa học (COD)2.000
2Chất rắn lơ lửng (TSS)2.400
3Thủy ngân (Hg)20.000.000
4Chì (Pb)1.000.000
5Arsenic (As)2.000.000
6Cadimium (Cd)2.000.000

c) Thông số ô nhiễm (thuộc diện phải thực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

d) Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hộ gia đình được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: quyết toán thuế thu nhập cá nhân, khai hồ sơ quyết toán thuế thu nhập á nhân, khai quyết toán thuế sai,…Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Hộ gia đình đóng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt ở đâu?

Theo Điều 3 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức thu phí như sau:
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.
2. Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
3. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

Gia đình ở thị trấn có phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn phí như sau:
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
3. Nước thải sinh hoạt của:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.