Mẫu đơn xin nghỉ việc thông dụng mới năm 2022

04/09/2022
Mẫu đơn xin nghỉ việc thông dụng mới năm 2022
960
Views

Xin chào Luật sư 247. Tôi có đang làm việc tại một công ty và cơ dự định tháng tới đây sẽ nghỉ việc để kinh doanh với gia đình. Tôi có thắc mắc rằng tôi cần soạn thảo mẫu đơn xin nghỉ việc như thế nào để đúng luật? Hậu quả pháp lý khi nghỉ việc trái pháp luật như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật lao động 2019

Có bắt buộc phải viết đơn xin nghỉ việc không?

Cũng giống như khi người lao động nộp đơn ứng tuyển vào làm việc tại công ty/doanh nghiệp/cơ quan/tổ chức, các ứng viên sẽ phải nộp đơn xin việc (đơn ứng tuyển) kèm theo đó là hồ sơ ứng viên để đơn vị tuyển dụng xem xét, đánh giá và đưa ra quyết định nhận ứng viên vào làm việc tại công ty hay không.

Việc nghỉ việc cũng vậy, nộp đơn xin nghỉ việc là bước đầu tiên cần thực hiện khi người lao động muốn chấm dứt quan hệ lao động, đơn xin nghỉ việc chính là căn cứ để người sử dụng lao động xem xét, đánh giá và cuối cùng đưa quyết định đồng ý hay từ chối cho người lao động được nghỉ việc.

Một lá đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp và thuyết phục sẽ giúp người lao động để lại ấn tượng tốt đối với công ty cũng như đồng nghiệp, góp phần giúp cho việc chấm dứt hợp đồng diễn ra dễ dàng, thoải mái và nhanh chóng hơn.

Người lao động có nhiều cách để chấm dứt làm việc tại công ty, trường hợp không muốn nộp đơn xin nghỉ việc có thể lựa chọn hình thức nộp thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, với các trường hợp nghỉ việc thông thường như đơn giản chuyển sang chỗ làm mới và không có mâu thuẫn, tranh chấp với đơn vị sử dụng lao động thì người lao động nên lựa chọn việc nộp đơn xin nghỉ việc cho người sử dụng lao động.

Mẫu đơn xin nghỉ việc thông dụng
Mẫu đơn xin nghỉ việc thông dụng

Nghỉ việc như thế nào cho đúng luật?

Để tránh những tranh chấp không đáng có phát sinh và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động thì khi quyết định xin nghỉ việc, người lao động cần tham khảo những trường hợp sau để tránh nghỉ việc vi phạm pháp luật:

– Nghỉ việc khi hết thời hạn theo Hợp đồng lao động

Đối với hợp đồng lao động có xác định thời hạn, khi hết thời hạn lao động được ký kết trong hợp đồng lao động và hai bên không muốn tiếp tục ký kết hợp đồng lao động, khi đó hai bên sẽ chấm dứt quan hệ lao động và người lao động sẽ được nghỉ việc.

– Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Trường hợp hợp đồng lao động vẫn còn hiệu lực, tuy nhiên người lao động và người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, hai bên có thể thỏa thuận để chấm dứt hợp đồng lao động.

Ví dụ: Người lao động nộp đơn xin nghỉ việc khi hợp đồng lao động vẫn còn hiệu lực và người sử dụng lao động đồng ý cho người lao động được nghỉ việc.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải có lý do nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Bộ luật lao động 2019 quy định, người lao động theo hợp đồng xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (không cần lý do như hiện nay) chỉ cần báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; ít nhất 03 ngày làm việc với hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng.

Hậu quả pháp lý khi nghỉ việc trái pháp luật

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Bộ luật lao động 2019 thì NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật sẽ:

– Không được trợ cấp thôi việc.

– Phải bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng tiền lương theo HĐLĐ và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo HĐLĐ trong những ngày không báo trước.

– Phải hoàn trả cho NSDLĐ chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 Bộ luật lao động 2019.

Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.

Trường hợp nào người lao động nghỉ việc không cần báo trước?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 dưới đây, người lao động không phải báo trước khi thuộc một trong các trường hợp sau:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc khi có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi;

– Đủ tuổi nghỉ hưu;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực về công việc, địa điểm, điều kiện, thời giờ, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động;

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

Tải xuống Mẫu đơn xin nghỉ việc

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về: “Mẫu đơn xin nghỉ việc thông dụng mới năm 2022”. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty,  xin giấy phép bay flycamxác nhận độc thânđăng ký nhãn hiệu,  …. của luật sư 247, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Đơn phương nghỉ việc có được không?

Hiện nay theo quy định mới của bộ luật lao động 2019; đã có những quy định có lợi cho người lao động. Cụ thể, bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đơn xin nghỉ việc viết tay hay đánh máy?

Không có bất kỳ quy định nào về việc việc người lao động phải viết tay hoặc đánh máy đơn xin nghỉ việc. Do đó, có thể viết tay hoặc đánh máy đều được

Những nội dung cần có trong đơn xin nghỉ việc?

Khi viết đơn xin nghỉ việc, người lao động cần chú ý những nội dung sau cần có trong đơn bao gồm:
– Thông tin cá nhân người xin nghỉ việc: Trong đơn xin nghỉ, người lao động cần ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ làm việc của mình.
– Thông tin lý do xin nghỉ việc: Đây là phần nội dung rất quan trọng mà người lao động cần cân nhắc kỹ để trình bày một cách ngắn gọn nhưng vẫn rành mạch, rõ ràng và đầy đủ ý.
Chúng tôi sẽ liệt kê 1 số lý do xin nghỉ ở phần bên dưới để các bạn tham khảo và sử dụng khi cần thiết
– Chi tiết thời gian xin nghỉ: Người làm đơn cần ghi chính xác thời gian muốn xin nghỉ việc chính thức của mình để doanh nghiệp nắm được và có sự thay thế nhân sự cho phù hợp.
– Nội dung bàn giao công việc: Các bạn cần ghi rõ các công việc đã thực hiện bàn giao, ai là người nhận bàn giao.
– Đề xuất: Người lao động có thể đề xuất 1 số vấn đề khi nghỉ việc như mong muốn nhận được tiền lương vào ngày bàn giao công việc, sớm nhận được quyết định nghỉ việc…vv.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.