Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn mới năm 2022

31/08/2022
Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn mới năm 2022
457
Views

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn là hình thức hợp đồng được lập khi có thỏa thuận về khoản vay tín dụng trung và dài hạn. Mẫu hợp đồng vay thể hiện rõ thông tin của hai bên, bên vay và bên cho vay, số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay và lãi suất vay, v.v. đây là tín dụng trung và dài hạn. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu về mẫu hợp đồng này nhé!

Tín dụng được hiểu thế nào?

Tín dụng (credit), xuất phát từ tiếng Latinh là credo – là sự tin tưởng, sự tín nhiệm và được định nghĩa dưới thường xuyên giác độ khác nhau:

  • Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả.
  • Tín dụng là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên nguyên tắc có hoàn trả.
  • Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tổng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng tổng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
  • Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một tổ chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả.

Hình thức tín dụng trung – dài hạn

Về các hình thức của tín dụng ngân hàng thì có thường xuyên tiêu thức khác nhau để phân chia tín dụng ngân hàng. Dưới đây là một cách phân chia phổ biến mà Ngân hàng thường dùng khi phân tích và đánh giá:

Phân theo thời hạn tín dụng ta có:

  • Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của công ty, và nó còn có thể được vay cho những tiêu sử dụng cá nhân.
  • Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình tín dụng này thường được sử dụng để cung cấp, mua sắm của cải/tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhénh.
  • Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…

Nói chung, tín dụng – trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định của khách hàng, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, cải thiện chất lượng danh mục, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường..

Tín dụng trung dài hạn có những đặc điểm quan trọng sau:

Tín dụng trung – dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ trong việc mua sắm, tạo lập của cải/tài sản cố định. do đó, đối tuợng cho vay chủ yếu của ngân hàng thương mại trong cách thức tín dụng này là vốn thiếu hụt tạm thời của các Doanh nghiệp.

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn mới năm 2022
Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn mới năm 2022

Do gắn liền với tài sản cố định và vốn vố định của khách hàng, tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng thương mại thường gắn liền với các dự án đầu tư. mặc khác, với tín dụng trung hạn thường đầu tư theo chiều sâu, trong khi đó tín dụng dài hạn tập trung cho các dự án đầu tư mở rộng.

Tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hoàn vốn chậm. Nguồn trả tiền vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu hao và một phần từ lợi nhuận của chính dự án đem lại. vì vậy, khách chỉ có khả năng hoàn trả khoản vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau – thời hạn cho vay kéo dài trong nhiều năm.

Tín dụng trung – dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. Sự biến động này có khả năng tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết được. Vì vậy mà môt khoản vay dài hạn thường mang lại thường xuyên rủi ro hơn là một khoản vay ngắn hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến động này lớn hơn . ngoài ra, lãi suất của cho vay trung – dài hạn thường lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Vì độ rủi ro cao hơn, thời gian thu hồi vốn lâu hơn.

Tải xuống mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn mới năm 2022

Một số lưu ý khi lập mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

Hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn sẽ có một số nội dung giống và có một số nội dung khác với hợp đồng tín dụng ngắn hạn, vì vậy, các bạn cần chú ý để tránh những nhầm lẫn sai sót trong quá trình xây dựng hợp đồng. Hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn, hợp đồng tín dụng ngắn hạn đều được soạn dựa trên căn cứ Luật cụ thể, thông tin của bên vay và bên cho vay, số tiền vay cụ thể, mục đích sử dụng tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, điều kiện rút vốn vay, phương thức trả nợ gốc, trả lãi vay, thứ tư ưu tiên thanh toán, hình thức đảm bảo tiền vay,…

Các yêu cầu về nội dung đối với bản hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn, hay ngắn hạn cũng giống với mẫu hợp đồng vay vốn, cũng là một biểu mẫu có nhu cầu tìm kiếm và sử dụng khá nhiều hiện nay, nội dung của mẫu hợp đồng vay vốn cũng cần trình bày rõ thông tin của bên vay, bên cho vay, số tiền vay, thời hạn, phương thức thanh toán… nếu bạn đọc cũng quan tâm về mẫu hợp đồng này thì theo dõi chi tiết hơn nhé. 

Cùng với những hướng dẫn về hợp đồng tín dụng bạn đọc còn có thể tìm hiểu thêm nội dung về hợp đồng tài chính, mẫu hợp đồng này là cách nói ngắn gọn của hợp đồng cho thuê tài chính, một trong những dịch vụ khá phát triển hiện nay. Nội dung của mẫu hợp đồng tài chính trình bày rõ thông tin về bên cho thuê và bên thuê, các nội dung liên quan tới tài sản, mục đích cho thuê tài chính, phương thức thanh toán, và thời hạn chi trả,..

Hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn cùng với các hợp đồng kể trên, trong quá trình soạn thảo bắt buộc phải tuân theo quy định của Luật ban hành, đảm bảo cơ sở pháp lý, trách nhiệm, quy định và giàng buộc của các bên có liên quan. 

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng?

Theo Điều 8 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước như sau:
Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định tại Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:
a) Soạn thảo, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng;
b) Cấp, cấp lại, thay đổi nội dung và thu hồi Giấy chứng nhận của công ty thông tin tín dụng;
c) Thanh tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng của công ty thông tin tín dụng.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước đối với công ty thông tin tín dụng theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

Thời hạn gửi báo cáo hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng là bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định báo cáo hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau: Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện định kỳ theo tháng, quý, năm. Trong đó, báo cáo tháng gửi trước ngày 10 của tháng liền kề sau tháng báo cáo; báo cáo quý gửi trước ngày 20 của tháng liền kề sau quý báo cáo; báo cáo tài chính theo năm chưa kiểm toán gửi trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính; báo cáo tài chính theo năm được kiểm toán gửi trong thời hạn 90 ngày, kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính;
b) Báo cáo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện định kỳ theo quý, năm. Trong đó, báo cáo quý gửi trước ngày 20 của tháng liền kề sau quý báo cáo; báo cáo tình hình hoạt động theo năm gửi trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm kết thúc năm báo cáo;
c) Báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải báo cáo ngay trong ngày xảy ra sự cố. Nếu sự cố xảy ra vào ngày nghỉ hằng tuần hoặc ngày lễ thì báo cáo trong ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ;
d) Báo cáo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi.
Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Đối với báo cáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu được xác định theo từng kỳ báo cáo tương ứng với kỳ kế toán theo quy định tại Luật Kế toán;
b) Đối với các báo cáo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu báo cáo được xác định theo từng nội dung được yêu cầu báo cáo khi phát sinh hoặc khi có thay đổi.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.