Mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022

29/08/2022
Mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022
939
Views

Quy chế quản lý phân bón có hiệu lực từ ngày 01/01/2020, bao gồm các văn bản mà doanh nghiệp kinh doanh phân bón phải biết, giấy phép kinh doanh phân bón phải có từ năm 2020. Pháp luật quy định trong trình mua bán trong kinh doanh phân bón phải có sự giao kết hợp đồng giữa các bên mua bán để đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022 của Luật sư 247.

Đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh phân bón

Trước tiên, đối với chủ thể sản xuất, kinh doanh phân bón cần phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh phân bón, bao gồm các nội dung sau:

Mã ngành 2012: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

Mã ngành 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp

Mã ngành 4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ phân bón.

Trong trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký những mã ngành trên thì cần thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

Mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022
Mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón

Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đạt yêu cầu.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón có thời hạn là 05 năm và được cấp lại khi hết hạn.

Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đạt yêu cầu.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón

Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn.

Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP

Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng.

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).

Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;

c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất, buôn bán phân bón.

a) Hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 hoặc Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

Trường hợp thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

c) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.

Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón

a) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1, 4 và 5 Điều 16 Nghị định này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 84/2019/NĐ-CP

b) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP

c) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp lại theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.

Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán phân bón mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, thuế môn bài của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, đăng ký mã số thuế cá nhân cho thuê nhà, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Không được bồi dưỡng chuyên môn về phân bón có được buôn bán phân bón hay không?

Căn cứ Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 quy định về điều kiện buôn bán phân bón như sau:
1. Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

Người trực tiếp buôn bán phân bón bắt buộc phải có trình độ trung cấp trở lên?

Căn cứ Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 có quy định như sau:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
Như vậy, người trực tiếp buôn bán phân bón không cần phải có trình độ trung cấp trở lên nếu đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.