Chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép trong trường hợp nào?

01/09/2021
chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-khong-can-xin-phep-trong-truong-hop-nao
758
Views

Chào luật sư, gia đình tôi có mảnh đất trồng lâu năm. Tuy nhiên xét thấy loại đất này phụ hợp với trồng cây hàng năm hơn. Vì vậy, hiện tại tôi muốn sử dụng mảnh đất này sang đất để trồng cây hàng năm. Xin hỏi luật sư rằng, tôi có phải trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép? Xin luật sư giải đáp giúp tôi. Cảm ơn luật sư.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư 247 xin phép giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT

Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT

Nội dung tư vấn

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép; hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Theo khoản 1 điều 57 Luật đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ ngày 01/09/2021), các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động bao gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc; gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại; dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất; kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất; kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Theo quy định trên, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất để trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hành năm thì không cần phải xin phép. Tuy nhiên, trường hợp này cần phải đăng ký biến động.

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

Căn cứ theo khoản 2 điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT:

Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Căn cứ theo khoản 2 điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Theo khoản 2, 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định sau:

Cách 1: Hộ gia đình; cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn).

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

Nếu địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa ở cấp huyện.

Nếu chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ như sau:

  • Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai).

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

Bước 3: Trao kết quả

Trao Giấy chứng nhận hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã; trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Có thể bạn quan tâm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép trong trường hợp nào? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của luật sư, hãy liên hệ 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Tranh chấp đất đai là gì?

Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”
Đất đang có tranh chấp được hiểu là loại đất mà giữa người sử dụng hợp pháp đất đó với cá nhân khác; với Nhà nước (về vấn đề bồi thường đất) hoặc giữa những người sử dụng chung mảnh đất đó với nhau đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất; về tài sản gắn liền với đấ; về ranh giới; về mục đích sử dụng đất hoặc về quyền; nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất…

Sổ đỏ bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai 2013. Theo quy định này, có 4 trường hợp thu hồi sổ đỏ:
Trường hợp 1: Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên giấy chứng nhận đã cấp;
Trường hợp 2: Cấp đổi giấy chứng nhận đã cấp;
Trường hợp 3: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai; tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấ; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp 4: Giấy chứng nhận đã cấp không đúng theo quy định của pháp luật về đất đai.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Để lại một bình luận