Hiện nay, nhờ chính sách mở cửa hội nhập nền kinh tế quốc tế của nước ta, nên có rất nhiều người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, để được làm việc một cách hợp pháp, người nước ngoài phải có giấy phép lao động. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật lao động 2019
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH
Nội dung tư vấn
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động ( tên tiếng Anh là Word permit) đây là loại giấy tờ do cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài; khi đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam. Nghĩa là giấy phép lao động sẽ chứng minh rằng người được cấp phép được pháp luật Việt Nam bảo vệ theo luật lao động của Việt Nam; cũng như quyền lợi hợp pháp của họ được bảo vệ chính đáng.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan; tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài; hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng; kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
- Văn bản; giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành; chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng; mặt nhìn thẳng, đầu để trần; không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
Lưu ý: Các giấy tờ nêu tại điểm 2, 3, 4, 6 và 8 là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực (trừ bị mất), nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt (trừ được miễn hợp pháp hoá lãnh sự).
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động; đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc; và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm; giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc; bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp; và các giấy tờ được quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên.
b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động; và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc; hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật; nhưng không thay đổi người sử dụng lao động; thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên; và giấy phép lao động; hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nộp hồ sơ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như đã nêu ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trước ít nhất 15 ngày; kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam; người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ và nhận kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc; cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động; thì sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động; thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản; theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết; theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Trên đây là những hướng dẫn cơ bản về thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2021. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn đọc!
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Luật sư 247 là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ; và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư 247. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ: 0833 102 102
Mời bạn xem thêm bài viết:
Người lao động mất việc làm vì đại dịch có được hỗ trợ không?
Có được từ chối ký hợp đồng lao động với ứng viên trúng tuyển?
Trường hợp nào người lao động không cần giấy phép lao động?
Câu hỏi liên quan
Căn cứ Điều 11, Nghị định 152/2020/NĐ-CP: người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động thì người phải nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động là Người sử dụng lao động.
Trường hợp Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức chào bán dịch vụ; hoặc người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại thì người lao động nước ngoài phải nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.
Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
– Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.