Xin chào Luật sư. Thời gian qua, tôi có thấy trên báo đưa tin công an vừa bắt giữ đối tượng đưa người vượt biên trái phép sang Campuchia. Tôi rất muốn tìm hiểu vấn đề này nhưng khổ nỗi kiến thức khá hạn hẹp. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi: Vượt biên trái phép sang Campuchia bị phạt như thế nào? Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Vượt biên trái phép là gì?
Vượt biên trái phép là hành vi qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định pháp luật. Thông thường một người khi muốn đến một nước nào đó sẽ cần làm thủ tục xuất nhập cảnh và được sự đồng ý của cơ quan chức năng. Việc một người vượt biên trái phép có thể gây ra những hậu quả khó lường cho quốc gia có người vượt biên đến và đi. Điều đó đã xảy ra tại Việt Nam trong những tháng vừa qua, khi tình hình dịch bệnh covid-19 diễn biến phức tạp nhiều người đã tự ý vượt biên về nước, làm lây lan dịch bệnh ra một số địa phương.
Hành vi này thường xảy ra tại biên giới trên bộ, những nơi có địa hình rậm rạp, hiểm trở tiếp giáp với ba nước Lào, Trung Quốc, Campuchia.
Vượt biên trái phép sang Campuchia bị phạt như thế nào?
Xử lý vi phạm hành chính
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 quy định như sau:
– Hành vi qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật (Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng)
– Hành vi sử dụng hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả (Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng);
– Hành vi giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp hộ chiếu; giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC (Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng);
– Hành vi làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC (Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng);
Ngoài các hình phạt tiền nêu trên, đối với việc thực hiện hành vi tại điểm a khoản 4 và điểm a khoản 7, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị tịch thu tang vât, phương tiện vi phạm hành chính.
Truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ điều 346, 347, 348 bộ luật hình sự 2015; người vi phạm còn bị xử lý hình sự như sau:
Điều 346. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới
1. Người nào vi phạm quy định về cư trú, đi lại hoặc các quy định khác về khu vực biên giới, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Tái phạm hoặc phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội khu vực biên giới, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm cư trú từ một 01 năm đến 05 năm.
Điều 347. Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép
Người nào xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại Việt Nam trái phép, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Điều 348. Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép
1. Người nào vì vụ lợi mà tổ chức hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, thì bị phạt từ từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với từ 05 người đến 10 người;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Đối với 11 người trở lên;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
c) Làm chết người.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Thủ tục xuất cảnh Việt Nam sang Campuchia đúng quy định pháp luật
Khi xuất cảnh, hành khách phải thực hiện các bước thủ tục sau:
Bước 1: Xuất trình hộ chiếu, vé máy bay, hoá đơn hoặc code vé cho lực lượng an ninh trật tự tại cửa vào khu vực nhà ga đi quốc tế.
Bước 2: Làm thủ tục hàng không, cân hành lý, nhận thẻ lên tàu bay (Boarding Pass), biên nhận hành lý ký gửi (số lượng biên nhận tương đương với số kiện)… tại các quầy làm thủ tục cuả các Hãng hàng không. Định mức hay trọng lượng hành lý do các hãng hàng không quy định, ví dụ, hạng vé phổ thông khách được mang theo 01 kiện hành lý xách tay không quá 7kg, nếu vượt quá hành khách phải trả thêm phí vận chuyển cho Hãng hàng không.
Bước 3: Đưa hành lý ký gửi vào băng chuyền để Hải quan và An ninh hàng không đồng thời soi chiếu, kiểm tra. Nếu phát hiện vi phạm sẽ lập biên bản và xử lý tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
Bước 4: Đưa hành lý xách tay đến khu vực soi chiếu hành lý của Hải quan. Nếu phát hiện vi phạm sẽ lập biên bản và xử lý tuỳ theo từng trường hợp cụ thể hoặc thu thuế xuất khẩu (nếu có).
Bước 5: Xuất trình hộ chiếu, thẻ lên tàu bay, khai báo thời gian tạm trú tại quầy làm thủ tục xuất cảnh của Công an cửa khẩu để kiểm tra, đóng dấu thị thực.
Bước 6: Hành khách đưa hành lý xách tay qua máy soi của An ninh hàng không. Lực lượng này sẽ ngăn chặn vật liệu nguy hiểm (dao, kéo, kềm cắt móng tay…); Hành khách đi qua cửa từ của An ninh hàng không để kiểm tra người.
Bước 7: Hành khách vào khu vực chờ xuất trình thẻ lên tàu bay, hộ chiếu hay Chứng minh thư (nếu hành khách mang quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu tại Việt Nam) cho nhân viên Hãng hàng không để lên tàu bay.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Vượt biên trái phép sang Campuchia bị phạt như thế nào năm 2022?″. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi mang đến có thể đem lại kiến thức có ích cho độc giả! Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty; cách tra số mã số thuế cá nhân, nghị quyết hướng dẫn phạm tội lần đầu, đổi tên cha mẹ trong giấy khai sinh hoặc tìm hiểu về chính sách ưu đãi xây dựng nhà ở xã hội, mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline Luật sư 247 để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Có thể bạn quan tâm
- Tội tổ chức đưa người vượt biên trái phép như thế nào?
- Xe tải được phép chở quá tải bao nhiêu phần trăm năm 2022?
- Quy chuẩn biển báo đường thủy nội địa theo quy định
Câu hỏi thường gặp
+ Người nào cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
+ Phạm tội một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:
– Phạm tội 02 lần trở lên;
– Đối với từ 05 người đến 10 người;
– Có tính chất chuyên nghiệp;
– Vì động cơ đê hèn;
– Tái phạm nguy hiểm.
+ Phạm tội một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
– Đối với 11 người trở lên;
– Làm chết người.
Theo quy định hiện hành, người thực hiện hành vi đưa người vượt biên trái phép sẽ bị xử phạt hành chính vaf hình sự theo quy định về tội vượt biên và đưa người vượt biên. Ngoài ra trường hợp làm lây lan dịch bệnh có thể bị xử lý theo quy định tại điều 240 bộ luật hình sự.
Tại Điểm b Khoản 1 Điều 67 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã là phạt tiền đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
Như vậy, ủy ban nhân dân xã có quyền xử phạt hành vi vượt biên trái phép.