Mất giấy khai sinh bản gốc thì có làm được hộ chiếu hay không?

11/07/2022
Mất giấy khai sinh bản gốc thì có làm được hộ chiếu hay không?
901
Views

Giấy khai sinh là một loại giấy tờ quan trọng nhằm xác định nguồn gốc của một cá nhân.  Hiện nay có rất nhiều thủ tục yêu cầu bạn phải xuất trình Giấy khai sinh. Như làm căn cước công dân gắn , đăng ký trường học cho con hay làm hộ chiếu… Giấy khai sinh lại không phải như những giấy tờ tùy thân khác để lúc nào cũng cầm theo bên mình nên đôi khi vì những lí do khách quan chủ quan mà làm mất chúng. Và câu hỏi được đặt ra là mất giấy khai sinh có làm được hộ chiếu hay không? Khi làm hộ chiếu có mất nhiều thời gian hay không? Thủ thủ tục có nhanh gọn không? Trước những Luật sư X chúng tôi xin tư vấn về vấn đề này như sau.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Hộ chiếu là gì?

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Mất giấy khai sinh bản gốc thì có làm được hộ chiếu hay không?
Mất giấy khai sinh bản gốc thì có làm được hộ chiếu hay không?

Mất giấy khai sinh bản gốc thì có làm được hộ chiếu hay không?

Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ em ở trong nước như sau:

Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Như vậy, đối với hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông cho người chưa đủ 14 tuổi nếu chị không có bản gốc giấy khai sinh thì chị có thể chuẩn bị bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh của cháu. Chị căn cứ quy định trên để thực hiện đúng.

Khi nào được yêu cầu làm lại giấy khai sinh

Hiện nay, pháp luật Việt Nam hiện hành chưa có quy định về việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh mà khi mất tùy vào trường hợp, người bị mất, làm hỏng Giấy khai sinh có thể xin cấp lại bản sao trích lục hộ tịch hoặc đăng ký lại khai sinh.

Trường hợp 1: Khi mất Giấy khai sinh nhưng vẫn còn thông tin trong Sổ hộ tịch.

Nếu bạn rơi vào trường hợp mất Giấy khai sinh những vẫn còn thông tin trong Sổ hộ tịch thì bạn cần làm thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch về việc đăng ký khai sinh. Bạn không thuộc trường hợp được làm lại giấy khai sinh bị mất. Bạn sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh. Và bản sao Trích lục giấy khai sinh có giá trị thay cho bản chính trong các giao dịch.

Trường hợp 2: Đăng ký lại khai sinh

Nếu bạn rơi vào trường hợp đã đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016 và Sổ hộ tịch và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất. Thì bạn có thể làm thủ tục đăng ký lại khai sinh.

Như vậy, khi mất giấy khai sinh bạn có thể làm lại được .

Hồ sơ để làm lại Giấy khai sinh

Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau để làm lại giấy khai sinh khi bị mất:

  • Tờ khai đăng ký lại khai sinh; trong đó có cam đoan của bạn về việc đã đăng ký khai sinh nhưng bị mất bản chính giấy khai sinh;
  • Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ; tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh:
    • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
    • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
    • Bằng tốt nghiệp; giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ; Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
    • Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ điệm, ngày, tháng, năm, sinh của cá nhân.
  • Trường hợp bạn là cán bộ,công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang. Thì ngoài giấy tờ trên còn phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về nội dung khai sinh phù hợp.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Mất giấy khai sinh bản gốc thì có làm được hộ chiếu hay không?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục sang tên nhà đất; Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Hộ chiếu sắp hết hạn có được xuất cảnh không?

Thông thường hộ chiếu phổ thông có giá trị trong 10 năm nếu người sở hữu hơn 16 tuổi, và 5 năm với người dưới 16 tuổi. Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng sẽ được coi là hết hạn, không còn giá trị hiệu lực. Vì vậy Hộ chiếu sắp hết hạn không được xuất cảnh

Điều kiện quá cảnh là gì?

Căn cứ Điều 23 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì
Người nước ngoài được quá cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
2. Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba;
3. Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.

Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không theo quy đinh?

Hiện tại, tại các văn bản liên quan thì việc hộ chiếu hết hạn không bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, trong thực tế thì khi hộ chiếu hết hạn thì người mà có cuốn hộ chiếu hết hạn đó không thể thực hiện việc xuất cảnh hoặc nhập cảnh được. Cho nên, khi hộ chiếu hết hạn nếu có nhu cầu đẻ xuất nhập cảnh quý vị cần thực hiện các thủ tục để cấp lại hộ chiếu.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dịch vụ Luật Sư

Comments are closed.