Khi chúng ta đến một độ tuổi nhất định thì khả năng lao động của chúng ta sẽ hạ xuống ở mức thấp nhất và không đạt được hiệu quả cao trong công việc nữa. Khi đó chúng ta sẽ nghỉ hưu. Pháp luật cũng có những quy định chặt chẽ về nội dung này. Sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về “Nghị định 135 về nghỉ hưu trước tuổi” qua bài viết sau đây nhé!
Nghị định 135 về nghỉ hưu trước tuổi
Ngày 18/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu với người lao động.
Theo đó, kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường như sau:
– Đối với lao động nam là đủ 60 tuổi 03 tháng, sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
– Đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng, sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Ngoài ra, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
– Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành.
– Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021 (vùng KT-XH đặc biệt khó khăn).
– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
– Có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Nghị định 135/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
04 trường hợp về hưu sớm được hưởng nguyên lương từ 2021
Ngày 18/11/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu.
Theo đó, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với người lao động trong điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu:
Thứ nhất, người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành.
Thứ hai, người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Thứ ba, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Thứ tư, người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Do đó, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động kể từ ngày 01/01/2021 là đủ 55 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và 50 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ; sau đó, tuổi nghỉ hưu cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đạt mức đủ 57 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đạt mức đủ 55 tuổi vào năm 2035.
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi mới nhất
Căn cứ Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, sửa đổi bổ sung Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, người lao động được nghỉ hưu trước tuổi nếu đáp ứng được đủ các điều kiện sau:
1. Có thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên.
2. Có thêm một trong các điều kiện sau:
– Được nghỉ hưu sớm 05 năm so với tuổi quy định:
Nếu thuộc một trong các trường hợp:
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
- Người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
- Người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
– Được nghỉ hưu sớm 10 năm so với tuổi quy định:
Nếu thuộc một trong các trường hợp:
- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Công an, bộ đội có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
– Được nghỉ hưu luôn mà không xét đến tuổi:
Nếu thuộc một trong các trường hợp:
- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Cách tính lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, dù nghỉ hưu trước tuổi hay đủ tuổi thì lương hưu của người lao động đều được tính theo công thức sau:
Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương đóng BHXHD
Trong đó:
* Tỷ lệ hưởng lương hưu được xác định như sau:
– Lao động nữ được hưởng:
- Đóng BHXH 15 năm tính hưởng 45%.
- Sau đó, cứ mỗi thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%.
– Lao động nam được hưởng:
- Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi: Đóng BHXH 20 năm tính hưởng 45%.
- Sau đó, cứ mỗi thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%.
– Mức hưởng lương hưu tối đa là 75%.
– Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động: Bị trừ tỷ lệ hưởng:
+ Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi bị trừ 2%.
+ Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có tháng lẻ:
- Lẻ dưới 6 tháng: Không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu.
- Lẻ từ 6 tháng trở lên: Giảm 1%.
– Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi còn lại: Được giữ nguyên tỷ lệ hưởng.
Thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ Thông tư số 56/2017/TT-BYT và Quyết định số 2968/QĐ-BYT, thủ tục giám định sức khỏe để nghỉ hưu sớm được thực hiện như sau:
* Hồ sơ khám giám định:
– Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động hoặc Giấy đề nghị khám giám định.
– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ sau:
+ Tóm tắt hồ sơ bệnh án;
+ Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Giấy ra viện;
+ Sổ khám bệnh;
+ Bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
+ Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động nếu đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.
– Một trong các giấy tờ có ảnh sau:
+ Chứng minh nhân dân;
+ Căn cước công dân;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực.
* Nơi nộp: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh nơi người lao động đang làm việc hoặc cư trú.
* Thời gian giải quyết:
Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định. Nếu không khám giám định, trong 10 ngày làm việc, phải trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do.
Trong 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cách tính lương hưu cho cán bộ nhà nước nghỉ hưu theo quy định của luật mới
- Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022
- Cách tính lương hưu bình quân 5 năm cuối
- Cách tính lương hưu năm 2021 đối với nữ
- Cách tính lương hưu từ năm 2021
- Tiền tử tuất của người hưởng lương hưu
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Nghị định 135 về nghỉ hưu trước tuổi”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về kế toán giải thể công ty, mẫu tạm ngừng kinh doanh mới nhất, thành lập công ty cổ phần, đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, trích lục khai tử, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam; thủ tục đăng ký bảo hộ logo… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
– Sổ BHXH.
– Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
– Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trường hợp đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
– Đối với người lao động đang đóng BHXH: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi đang đóng BHXH .
– Các trường hợp khác: Nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện hoặc BHXH tỉnh nơi cư trú.
Thời hạn nộp: Trong 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu.
Bước 3: Nhận lương hưu.
Thời gian giải quyết: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Lương hưu được chi trả theo một trong các cách sau:
– Thông qua tài khoản cá nhân.
– Qua dịch vụ bưu chính công ích.
– Thông qua người được ủy quyền hợp pháp.