Tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm
Tạm ngừng kinh doanh là hoạt động mang tính chủ động. Việc hoạt động và điều hành ra sao là do quyết định của chủ doanh nghiệp kể cả là việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, không phải muốn tạm dừng bao lâu cũng được mà phải tuân theo quy định của pháp luật. Vậy thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu? Luật sư 247 sẽ cung cấp cho bạn đọc quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh. Mời bạn đọc quan tâm theo dõi.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh được quy định rõ ràng, cụ thể tại điều 57 của nghị định 78/2015/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cụ thể như sau:
– Song song với việc tiến hành hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cũng phải có thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký về việc tạm ngừng hoạt động của các văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh này.
– Thời hạn để thực hiện việc thông báo trên đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi văn phòng đai diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký về việc tạm ngừng hoạt động của các văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh này là trong vòng 15 ngày trước lúc tạm ngừng kinh doanh
– Bản thông báo cần đảm bảo những nội dung cơ bản như sau:
+ Đầu tiên là tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa điểm trụ sở chính và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Tiếp đó là ngành nghề kinh doanh
+ Và cần có thời gian cụ thể về ngày bắt đầu và kết thúc của việc tạm ngừng kinh doanh.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên thì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngoài cần có thông báo thì phải có thêm quyết định và bản sao biên bản cuộc họp hợp lệ của Hội đồng thành viên
Đối với công ty TNHH 1 thành viên thì cũng ngoài thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh bạn cần có quyết định hợp lệ của chủ sở hữu doanh nghiệp này.
Đối với công ty cổ phần cũng tương tự. Để hoàn thành thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cần chuẩn bị bản thông báo kèm quyết định, bản sao biên bản cuộc họp của Hội đồng quản trị, v.v …
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?
Vậy thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu, ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tỏng phần bài viết này.
Cũng theo quy định tại điều 57, Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá 1 năm.
Trường hợp sau khi đã kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề này mà doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm nơi đăng ký kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh với nội dung cơ bản như đã nêu ở trên.
– Tổng thời lượng để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh trong các lần liên tiếp là không được vượt quá 2 năm.
– Sau khi nhân được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ thì:
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Cấp giấy xác thực về việc doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm
Theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần; nhưng tổng thời gian liên tiếp không được quá 02 năm.
Có nghĩa, doanh nghiệp có thể thông báo tạm ngừng kinh doanh liên tiếp nhiều lần; miễn là không quá tổng thời gian là 02 năm.
Từ quy định này ta có thể hiểu, nếu doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh liên tiếp; thì tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh có thể kéo dài hơn 02 năm thậm chí là 5 năm, 10 năm.
Ví dụ: Doanh nghiệp A tạm ngừng kinh doanh từ tháng 9/2016 đến hết tháng 6/2017. Doanh nghiệp A tiếp tục kéo dài thời hạn từ tháng 7/2017 đến hết tháng 7/2018. Sau đó doanh nghiệp quay trở lại làm việc bình thường và tháng 9/2018 doanh nghiệp A tiếp tục gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh trong từ tháng 9/2018 đến hết tháng 5/2019.
Như vậy, doanh nghiệp A có tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh quá 02 năm; ( 02 năm 8 tháng) nhưng thời gian không có sự liên tiếp mà vẫn có sự gián đoạn 02 tháng.
Kết quả của thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh là Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Đây là một trong những căn cứ để xác định việc tạm ngừng của doanh nghiệp; và các nghĩa vụ phát sinh khi tạm ngừng kinh doanh.
Do đó, khi có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh tiếp khi thời gian vượt quá 02 năm; thì doanh nghiệp cần thông báo sớm đến cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất là 03 ngày; để được xem xét và việc tạm ngừng kinh doanh là hợp pháp.
Quy trình làm việc về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật sư 247
Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu.
- Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu ( đối với cá nhân)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có)
- Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin.
Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Thời gian tạm ngừng kinh doanh”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu khác như giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Long An năm 2021
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp gặp khó khăn do Covid-19
- Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Quảng Bình năm 2021
Câu hỏi thường gặp
Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nộp hồ sơ theo hình thức online nhé, sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ thì mới nộp bản giấy tới phòng đăng ký kinh doanh.
ăn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
– Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.
Theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC; cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế; biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh; hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.
Như vậy, việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh.