Doanh nghiệp khi muốn tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện các quy định về tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật. Bài viết sau Luật Sư 247 sẽ cung cấp cho bạn đọc quy định về hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh để giúp quý bạn đọc nắm rõ hơn.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm tạm ngừng kinh doanh
Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
- Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định.
- Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.
- Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Quy định tạm ngừng kinh doanh
Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh
- Theo quyết định của doanh nghiệp
- Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Một số quy định
- Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng;
- Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.
- Thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp.
- Không phải nộp hồ sơ kê khai thuế trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
- Miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng trong trường hợp văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh được gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01.
- Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.
Hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của công ty, doanh nghiệp
Với mỗi loại hình công ty thành phần hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh sẽ khác nhau. Về cơ bản gồm các loại giấy tờ sau:
Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh – Phụ lục II-19 theo thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Quyết định và Biên bản họp của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh, cụ thể:
Đối với công ty cổ phần: Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng quản trị
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên.
Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty.
Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người có thẩm quyền của công ty.
Quy trình làm việc về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật sư 247
Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu.
- Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu ( đối với cá nhân)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có)
- Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin.
Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Hồ sơ xin tạm ngưng kinh doanh”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu cầu khác như giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, Hợp thức hóa lãnh sự, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tư nhân
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 năm 2022
- Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Thanh Hóa năm 2021
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp có thể thực hiện tạm ngừng kinh doanh song song với hoàn thiện nghĩa vụ thuế trong trường hợp không bị khóa mã số thuế. Nhiều người nghĩ rằng tạm ngừng kinh doanh sẽ tạm ngừng mọi nghĩa vụ khác nhưng không phải. Nếu nợ thuế, quên nộp môn bài, quên nộp báo cáo thì để càng lâu mức phạt càng năng không xét việc tạm ngừng kinh doanh hay không.
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Do vậy nếu đã hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh (nộp tờ khai thuế, môn bài…) và không giới hạn số lần gia hạn.
Miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng trong trường hợp văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh được gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01.