Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam

15/06/2022
Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam
599
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thông tin về giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam; có 02 loại giấy tờ quan trọng mà họ cần phải biết; một là thị thực; và hai là thẻ tạm trú. Tuỳ vào nhu cầu lưu trú tại Việt Nam; mà người nước ngoài sẽ tiến hành thủ tục xin cấp một trong hai loại giấy tờ trên. Tuy nhiên sẽ có một số đối tượng đặt biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam sẽ được phép miễn thị thực; điều này sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi hơn cho họ khi nhập cảnh vào Việt Nam.

Để giải đáp cho vấn đề giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Thị thực là gì?

Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:

11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, thị thực là một loại giấy xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh vào Việt Nam; do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài.

Thủ tục xin thị thực tại Việt Nam dành cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

– Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
          a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
          b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
          c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. 

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).  

Bước 3: Nhận kết quả:
– Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận; chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí; và ký nhận. 
– Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật). 

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thành phần số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung; sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú  (mẫu NA5).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  cấp thị thực cho người nước ngoài; người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

Lệ phí:

+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD

+ Cấp thị thực có giá trị nhiều: Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD; Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD

+ Chuyển ngang giá trị thị thực; tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung; sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5). 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

– Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực; gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.

– Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ; có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực); chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp; đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam”; hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. 

– Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung; sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài; người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng; con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam
Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam

Những trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam

Những trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam bao gồm:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
  • Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
  • Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định; cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội; và không làm phương hại đến quốc phòng; an ninh quốc gia; trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
  • Trượng hợp đơn phương miễn thị thực.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu; hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; và người nước ngoài là vợ, chồng; con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng; con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam

Giấy miễn thị thực (còn được nhiều người gọi là visa 5 năm, hoặc giấy miễn thị thực 5 năm); là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam; được cấp cho đối tượng thuộc trường hợp được miễn thị thực trong một khoảng thời gian nhất định tại Việt Nam.

Đúng như tên gọị; Giấy miễn thị thực này giống như một loại visa dài hạn; và người được cấp được phép nhập cảnh Việt Nam vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực. Trong thời hạn Giấy miễn thị thực; người được cấp giấy này không phải xin visa để nhập cảnh Việt Nam nữa.

Giấy miễn thị thực 5 năm được biết đến là một trong những loại giấy tờ hiện nay cho phép thời gian xuất nhập cảnh dài hạn nhất của Việt Nam.

Lưu ý: Việc miễn thị thực 5 năm là miễn thị thực dành người Việt Nam định cư ở nước ngoài; và người nước ngoài là vợ, chồng; con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc của công dân Việt Nam. Giấy miễn thị thực này thật ra có thời hạn tối đa không quá 05 năm; và có thể ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu; hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Thủ tục xin miễn thị thực tại Việt Nam

Muốn được cấp giấy miễn thị thực 05 năm; bạn phải làm thủ tục xin miễn thị tục tại Việt Nam.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. 
Bước 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho bản thân và thân nhân nộp hồ sơ tại trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận Giấy miễn thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
– Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

Thành phần số lượng hồ sơ :

– Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).
b) Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
c) Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài). 
d) Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).
đ) Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu).
e) Trường hợp không có giấy tờ quy định nêu trên, thì người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam. 
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy miễn thị thực.

Lệ phí:

+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.

+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực từ lần lần 2 trở đi: 10 USD.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

– Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
– Không được cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam. 
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và nhân thân, nếu thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh, thì không được giải quyết cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn cấp Giấy miễn thị thực 05 năm như thế nào?

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài chuyển thông tin của người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy miễn thị thực.

Cấp lại Giấy miễn thị thực 05 năm trong trường hợp nào?

a. Trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong Giấy miễn thị thực được cấp lại Giấy miễn thị thực.
b. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực gồm:
– Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);
– 01 Tờ khai (theo mẫu);
– 2 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
– Trường hợp Giấy miễn thị thực bị mất cần nộp thêm đơn báo mất.
– Bản sao được chứng thực từ bản chính, hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu, của giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

Giấy miễn thị thực 05 năm có mấy loại?

Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:
– Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.

– Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.

5/5 - (3 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.