Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

14/06/2022
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì
788
Views

Việt Nam đang nổi lên một nơi đáng sống và là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất khu vực Đông Nam Á. Nhiều người nước ngoài có nhu cầu tới Việt Nam du lịch cũng như sinh sống. Tuy nhiên, nhiều người vô cùng thắc mắc liệu đến Việt Nam có cần phải có thẻ tạm trú hay không? Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu trong bài viết sau đây!

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019

Chứng nhận tạm trú là gì?

Hiện nay, nhiều người nước ngoài khi đến Việt Nam được cấp chứng nhận tạm trú, và rất nhiều người tưởng rằng chứng nhận tạm trú chính là thẻ tạm trú. Tuy nhiên, theo Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019, Chứng nhận tạm trú không phải là thẻ tạm trú. Theo khoản 12 Điều 3 Luật này, Chứng nhận tạm trú được định nghĩa như sau:

“Chứng nhận tạm trú là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.”

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Vậy thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã được quy định khá rõ ràng tại khoản 13 Điều 13 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019. Theo đó, thẻ tạm trú được định nghĩa như sau:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài sẽ chỉ được cấp thẻ tạm trú nếu thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo Điều 36 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019. Theo đó, trong những trường hợp sau đây, người nước ngoài có thể được cấp thẻ tạm trú

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ sẽ được cấp thẻ tạm trú
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT sẽ được cấp thẻ tạm trú trú. Những trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu như trên được quy định rõ Điều 8 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019.
  • Chủ sở hữu thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp lại thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì

Các loại thẻ tạm trú có thể được cấp cho người nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam

Theo đó, thẻ tạm trú được phân loại theo ký hiệu, có thể được cấp cho những đối tượng sau đây:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài phải được tuân theo thủ tục, trình tự quy định tại Điều 37 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019 như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (khoản 1 Điều 37 Luật này)
  • Bước 2: Người có yêu cầu nộp hồ sơ có thể nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao với trường hợp cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3. Đối với các trường hợp khác, hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ. Nếu hồ sơ còn thiếu phải ra thông báo trả lại hồ sơ cho người yêu cầu và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp, trong vòng 5 ngày làm việc, người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

Theo thủ tục trên, người nước ngoài khi đề nghị cấp thẻ tạm trú phải nộp lệ phí. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định hiện hành là:

  • Đối với thẻ tạm trú có giá trị không quá 2 năm : 145 USD/thẻ
  • Đối với thẻ tạm trú từ 2 năm đến 5 năm: 155 USD/thẻ
  • Đối với thẻ tạm trú trên 5 năm tới 10 năm: 165 USD/thẻ

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, thành lập công ty, xác nhận tình trạng độc thân, trích lục cải chính hộ tịch …; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp:

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm những giấy tờ gì?

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh; (được đính kèm bên dưới)
Hộ chiếu;
Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.