Thẻ tạm trú cho giá trị thay thế visa Việt Nam. Vì vậy, người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có thể lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài; mà không cần gia hạn visa; hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu? Tìm hiểu ngay tại Luật sư 247:
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được ban hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC. Đây là loại lệ phí/giá bắt buộc người nước ngoài phải nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh; hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố; khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú, cấp lại thẻ tạm trú …….
Phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định cụ thể như sau:
Thẻ tạm trú thời hạn từ 1 năm đến 2 năm cấp cho người lao động; lệ phí 145$
- Thẻ tạm trú LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
- Thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
- Thẻ tạm trú PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú TT: Cấp người thân bao bao gồm vợ, chồng, con của người nước ngoài; hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 năm đến 10 năm cấp cho nhà đầu tư trưởng văn phòng đại diện các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, thân nhân người người ngoài và thân nhân người Việt Nam; lệ phí 155$
- Thẻ tạm trú NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện; dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện; chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Thẻ tạm trú ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam; có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng; hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- Thẻ tạm trú NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Thẻ tạm trú LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan; đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thẻ tạm trú LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Thẻ tạm trú LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
- Thẻ tạm trú DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- Thẻ tạm trú ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam; có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên; hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định
- Thẻ tạm trú thăm thân (TT) cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi; của người nước ngoài thuộc các đối tượng nêu trên.
- Thẻ tạm trú thăm thân (TT) cấp cho người có nguồn gốc Việt Nam; có vợ, chồng, bố mẹ, ông bà … là công dân Việt Nam bảo lãnh.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam; và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế; và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần; (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân; hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận; và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Mời bạn xem thêm
- Cha mẹ ở quê lên thành phố thăm con có cần đăng ký tạm trú?
- Muốn đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú thì có được không?
- Mua bảo hiểm y tế cho người tạm trú như thế nào?
- Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021“. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể cty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, xác nhận tình trạng độc thân; giấy phép bay flycam; đăng ký nhãn hiệu, mẫu trích lục hộ khẩu; dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự; mẫu hợp pháp hóa lãnh sự …. của luật sư, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ
Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến