Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp mới

22/04/2022
1223
Views

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất (gọi tắt: Đơn đề nghị cấp sổ đỏ) là một trong những tài liệu, thành phần của thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) lần đầu cho tổ chức cá nhân. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp mới nhất hiện nay ra sao? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………………………                   Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

  1. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

  1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………………………………

  1. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ £

– Cấp GCN đối với đất £ Đăng ký quyền quản lý đất £

Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

  1. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;

  1. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: 

4.3. Cây lâu năm:

Đề nghị khác: ……………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

  …………., ngày …. tháng … năm ……

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp mới
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp
Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

 

Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp khai hoang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

……………, ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(V/v: Xin xác nhận về nguồn gốc đất khai hoang)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã……

Tôi là:…….. Sinh năm: …………….

Chứng minh nhân dân số:…… cấp ngày………tại …

Hộ khẩu thường trú tại:……

là người sử dụng đất với thửa đất số …… tờ bản đồ số ……tại ……

Thông tin về thửa đất: (Diện tích, mục đích sử dụng, tài sản trên đất)

Thông tin về nguồn gốc đất:

Lý do xin xác nhận:

Nay, tôi có nhu cầu xin cấp … Quý cơ quan …. yêu cầu tôi cung cấp xác nhận của địa phương về nguồn gốc đất của mình.

Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Quy định cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), như sau:

– Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01.07.2014;

– Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;

– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

Thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, để đề nghị cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.

Thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu

Theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai năm 2013 thì các cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ đỏ lần đầu cho các tổ chức, các cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và các tổ chức ngoại giao.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân và hộ gia đình theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp mới
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận; tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ; phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính; và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền; trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình; cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề; “Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, xin xác nhận độc thân, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Không sang tên sổ đỏ có bị phạt không?

Không sang tên sổ đỏ, người dân có thể bị phạt đến 10 triệu đồng (Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP). Theo quy định pháp luật, khi chuyển nhượng, tặng cho thì người sử dụng đất phải sang tên sổ đỏ (đăng ký biến động đất đai).

Đất sử dụng ổn định lâu dài là gì?

Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp GCNQSDĐ; hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.