Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (mẫu số 01) là mẫu đơn mới nhất được ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Đây là mẫu đơn phải có trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cũng như các hồ sơn xin giấy phép xây dựng khác. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn
Căn cứ pháp lý
- Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi năm 2020;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới năm 2022
Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Khi viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cụ thể là Bộ xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã. Tùy vào tính chất và loại công trình nhà đầu tư sẽ ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh của cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép.
- Thông tin chủ đầu tư: ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ đầu tư hoặc người đại diện (nếu có).
- Thông tin công trình: Căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất để ghi các thông tin về số lô đất, diện tích và địa chỉ xây dựng công trình.
- Nội dung đề nghị cấp phép:
- Cấp công trình: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD và khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD, công trình xây dựng được phân cấp theo quy mô kết cấu dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như: Chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn,… Trong đó, phổ biến nhất là chiều cao công trình: Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV; Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Cấp công trình là cấp III.
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m²) dự kiến xây dựng.
- Tổng diện tích sàn: Ghi diện tích (m²), trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.
- Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao nhà ở riêng lẻ, trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum.
- Số tầng: Ghi tổng số tầng, trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.
Thủ tục nộp đơn đề nghị cấp phép xây dựng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tùy vào tính chất của từng trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng mà thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép cũng khác nhau; trong đó không thể thiếu Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Để xin cấp phép xây dựng thì bạn sẽ nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cụ thể:
- Bộ phận một cửa cấp quận, huyện đối với công trình, nhà ở riêng lẻ mà giấy phép xây dựng Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp.
- Bộ phận một cửa cấp tỉnh (trung tâm hành chính công) đối với công trình mà giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận hồ sơ thì nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, tỉnh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4: Trả kết quả
Sau đó bạn đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Bạn sẽ nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
Đơn xin phép xây dựng sử dụng cho những trường hợp, công trình nào?
Về nguyên tắc, công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định, tuy nhiên pháp luật về xây dựng không có quy định chi tiết các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng mà chỉ đưa ra các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Cụ thể tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi năm 2020 quy định về các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng;
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Áp dụng pháp luật nước ngoài trong tư pháp quốc tế
- Mẫu giấy xác nhận thu nhập để quyết toán thuế tncn mới nhất năm 2022
- Không nộp phạt vi phạm giao thông có bị sao không?
- Mẫu tờ trình đề nghị bổ sung ủy viên ban chấp hành mới nhất
- Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin xác nhân độc thân; thành lập công ty nhanh, xác nhận tình trạng độc thân ;đăng ký bảo hộ logo thương hiệu hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01.
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng
– Nơi nộp: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến xây dựng.
– Cách thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện; địa phương tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.