Nộp tiền sử dụng đất cũng là một trong các nghĩa vụ nộp thuế của người dân đối với nhà nước. Trong đó; khi thực hiện nghĩa vụ này; đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất cần thực hiện điền tờ khai sử dụng đất và chuẩn bị hồ sơ khai tiền sử dụng đất theo đúng quy định. Nếu người dân không năm rõ vấn đề này thì sẽ rất mất thời gian; công sức. Chính vì vậy; Luật sư X xin giới thiệu: Mẫu tờ khai tiền sử dụng đất để bạn đọc biết thêm các thông tin cần thiết về tiền sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế năm 2019
- Nghị định 83/2013/NĐ-CP
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP
- Thông tư 156/2013/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất
Theo Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:
Đối tượng thứ nhất
Các chủ thể được nhà nước giao đất; bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa).
- Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
Đối tượng thứ hai
Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:
- Đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất; nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang; nghĩa địa;
- Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang; nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
- Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
- Đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang; nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Đối tượng thứ ba
Hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở; đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp tiền sử dụng đất; cụ thể:
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004; mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004;
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.
Tải xuống mẫu tờ khai tiền sử dụng đất năm 2022
Luật sư X mời bạn đọc xem trước và tải xuống mẫu đơn này!
Nộp hồ sơ khai tiền sử dụng đất như thế nào?
Khai tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cụ thể:
- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền sử dụng đất chậm nhất là 10 (mười) ngày; kể từ ngày nhận được thông báo phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người sử dụng đất thực hiện khai tiền sử dụng đất và nộp cùng các giấy tờ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính; theo quy định của pháp luật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường. Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông; thì hồ sơ khai tiền sử dụng đất nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi có đất.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền sử dụng đất của người sử dụng đất; cho cơ quan thuế nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Có thể bạn quan tâm:
- Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai – Mẫu số 09/ĐK
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch mới nhất
- Mẫu đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất mới nhất
- Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu tờ khai tiền sử dụng đất “.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; tra cứu thông tin quy hoạch; đăng ký nhãn hiệu; …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ nghèo tại các địa bàn không phải các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi được cơ quan Nhà nước giao đất; công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất; chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất.
Trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách Nhà nước; công trái Quốc gia, trái phiếu, … để cho thuê; cho mua; hồ sơ miễn tiền sử dụng đất bao gồm:
– Văn bản đề nghị;
– Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.