Phân tích điều 143 bộ luật hình sự

11/03/2022
Phân tích điều 143 bộ luật hình sự
1515
Views

Hiện nay, tình hình tội phạm nước ta đang có diễn biến ngày càng phức tạp; từ quy mô cho đến hình thức phạm tội. Đặc biệt trong đó là tội cưỡng dâm, đang ngày càng diễn biến phức tạp và khó lường. Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi và bổ sung năm 2017 tại điều 143 đã có những quy định về tội danh cũng như khung hình phạt đưa ra đối với từng trường hợp cụ thể. Hãy cùng luật sư 247 phân tích rõ những quy định của pháp luật về loại tội phạm này nhé.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Điều 143 bộ luật hình sự

Cưỡng dâm là một hành vi phạm tội nghiêm trọng gây ra nhiều bức xúc trong xã hội, nước ta đã ban hành và sửa đổi bộ luật hình sự về hành vi này để phù hợp với những chuẩn mực nhất định. Vậy những khung hình phạt đối với tội danh này như thế nào?

Điều 143 bộ luật hình sự 2015

Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân; hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự.

Khoản 1 Điều 143 bộ luật hình sự

Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Khoản 1 quy định những hành vi khiến người khác lệ thuộc hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác là thuộc về tội phạm cưỡng dâm.

Khoản 2 Điều 143 bộ luật hình sự

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm:

a) Nhiều người cưỡng dâm một người;

b) Cưỡng dâm 02 lần trở lên;

c) Cưỡng dâm 02 người trở lên;

d) Có tính chất loạn luân;

đ) Làm nạn nhân có thai;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

h) Tái phạm nguy hiểm.

Tại khoản 2 Điều 143 bộ luật hình sự quy định về các hành vi; làm tăng nặng khung hình phạt tù từ 03 năm đến 10 năm đối với các hành vi trên.

Khoản 3 Điều 143 bộ luật hình sự

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

c) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát.

Tại khoản 3 Điều 143 bộ luật hình sự quy định về hình phạt tù nặng nhất mà tội phạm có thể phải chịu lên đến 10 năm đến 18 năm tù đối với các hành vi nhuư: gây thương tích và gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội; làm nạn nhân chết hoặc tự sát.

Khoản 4 Điều 143 bộ luật hình sự

Cưỡng dâm người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.

Tại khoản 4 Điều 143 bộ luật hình sự quy định về khung hình phạt đối với tội cưỡng dâm người đủ 16 đến 18 tuổi.

Khoản 5 Điều 143 bộ luật hình sự

Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Khoản cuối cùng trong Điều 143 quy định rằng người phạm tội có thể sẽ bị cấm cấm đảm nhiệm chức vụ trong một khoảng thời gian

Điều 143 bộ luật hình sự 2017

Khoản 1 Điều 143 bộ luật hình sự

Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Khoản 1 quy định những hành vi khiến người khác lệ thuộc hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác là thuộc về tội phạm cưỡng dâm.

Khoản 2 Điều 143 bộ luật hình sự

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm:

a) Nhiều người cưỡng dâm một người;

b) Cưỡng dâm 02 lần trở lên;

c) Cưỡng dâm 02 người trở lên;

d) Có tính chất loạn luân;

đ) Làm nạn nhân có thai;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

h) Tái phạm nguy hiểm.

Tại khoản 2 Điều 143 bộ luật hình sự quy định về các hành vi; làm tăng nặng khung hình phạt tù từ 03 năm đến 10 năm đối với các hành vi trên.

Khoản 3 Điều 143 bộ luật hình sự

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

c) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát.

Tại khoản 3 Điều 143 bộ luật hình sự quy định về hình phạt tù nặng nhất mà tội phạm có thể phải chịu lên đến 10 năm đến 18 năm tù đối với các hành vi nhuư: gây thương tích và gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội; làm nạn nhân chết hoặc tự sát.

Khoản 4 Điều 143 bộ luật hình sự

Cưỡng dâm người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.

Tại khoản 4 Điều 143 bộ luật hình sự quy định về khung hình phạt đối với tội cưỡng dâm người đủ 16 đến 18 tuổi.

Khoản 5 Điều 143 bộ luật hình sự

Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Khoản cuối cùng trong Điều 143 quy định rằng người phạm tội có thể sẽ bị cấm cấm đảm nhiệm chức vụ trong một khoảng thời gian.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Phân tích điều 143 bộ luật hình sự. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra mã số thuế cá nhân, giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Hành vi cưỡng dâm là gì?

Cưỡng dâm là hành vi mà người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác.

Dấu hiệu mặt khách quan của tội cưỡng dâm là gì?

Hành vi khách quan của tội phạm này được quy định là hành vi khiến (ép buộc) và hành vi giao cấu hoặc hành vi quan hệ tình dục khác. Trong đó, hành vỉ giao cấu hoặc hành vi quan hệ tình dục khác là kết quả của hành vi khiến (ép buộc).

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Hình sự

Comments are closed.