Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng năm 2021

26/07/2021
741
Views

Đà Nẵng trong những năm gần đây đã ngày một phát triển với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và thành phố vẫn đang đối mặt với làn sóng dịch Covid-19 lần thứ 4; nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn tạm ngừng kinh doanh để giải quyết khó khăn trước mắt. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ các quy định về tạm ngừng kinh doanh, về hồ sơ, trình tự thực hiện. Bài viết dưới đây Luật sư 247 sẽ Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng năm 2021.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Khái quát về doanh nghiệp ở Đà Nẵng

Theo Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở KH-ĐT Đà Nẵng) , do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp và TP vẫn đang đối mặt với làn sóng dịch Covid-19 lần thứ 4 nên trong 5 tháng đầu năm 2021, Sở KH-ĐT Đà Nẵng đã hoàn tất thủ tục giải thể cho 375 doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc và có 1.676 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc tạm ngừng hoạt động.

Tuy nhiên cũng cùng thời gian này, trên địa bàn TP Đà Nẵng có 1.011 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc quay trở lại hoạt động. Và cùng với đó, trong 5 tháng đầu năm 2021, Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở KH-ĐT Đà Nẵng) đã cấp mới giấy chứng nhận đăng ký cho 1.897 doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện, tổng vốn điều lệ đăng ký đạt 10.537 tỷ đồng; tăng 10,7% về số doanh nghiệp và tăng 6,6% về số vốn so với cùng kỳ 2020.

Như vậy, tổng số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể (375 doanh nghiệp) và tạm ngừng hoạt động (1.676 doanh nghiệp) trong 5 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn Đà Nẵng là 2.051 doanh nghiệp. Cùng thời gian này, tổng số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động (1.011 doanh nghiệp) và doanh nghiệp đăng ký mới (1.897 doanh nghiệp) 2.908 doanh nghiệp.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh. Nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn; doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc giải thể, chuyển nhượng.

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh ở Đà Nẵng

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh. Nhưng phải quân theo quy định tại Điều 206 của Luật doanh nghiệp năm 2020 về tạm ngừng kinh doanh. Theo đó:

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc; trước ngày tạm ngừng kinh doanh; hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Nên lựa chọn tạm ngừng kinh doanh hay giải thể ?

  • Về trình tự, thủ tục: Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp phức tạp hơn so với tạm ngừng kinh doanh. Xuất phát từ lí do, doanh nghiệp giải thể làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp đó trên thị trường, nên để nhằm hạn chế việc doanh nghiệp giải thể nhằm trốn tránh nghĩa vụ trả nợ hay nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn thành trả nợ và nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước. Do đó, để giải thể doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục trong nội bộ doanh nghiệp cũng như tại nhiều cơ quan khác nhau.
  • Về chi phí: Chi phí tạm ngừng kinh doanh sẽ luôn rẻ hơn chi phí về giải thể. Thông thường chi phí giải thể công ty sẽ đắt gấp 5 – 10 lần tạm ngừng.
  • Về sự tồn tại của doanh nghiệp: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể tập trung giải quyết những khó khan của doanh nghiệp, tìm cách huy động vốn để tái cơ cấu doanh nghiệp. Trường hợp có thể hoạt động sớm hơn thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về việc hoạt động trước thời hạn. Ngược lại, trường hợp sau thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp nhận thấy không thể tiếp tục hoạt động có thể lựa chọn giải thể doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp vẫn có thể lựa chọn giải thể doanh nghiệp sau thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng năm 2021

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư Đà Nẵng .

Cách thức thực hiện:

  • Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
  • Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ; xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết. Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung; cơ quan có thẩm quyền thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.

Bước 5: Hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp của sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo. Mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại. Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng; hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Liên hệ Luật sư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư 247 về Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng năm 2021.

Nếu có bất kì thắc mắc nào về thủ tục pháp lý có liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi: 0936 408 102

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp tại Đà Nẵng được tạm ngừng kinh doanh trong thời gian bao lâu?

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh lần thứ nhất với thời hạn 01 năm. Nếu chưa thể hoạt động trở lại, công ty có thể tiếp tục thông báo tạm ngừng kinh doanh. Nếu không có nhu cầu hoạt động nữa doanh nghiệp có thể làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Tổ chức; cá nhân; nhóm cá nhân; hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm đó. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng cần những gì?

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cần bao gồm các nội dung chính sau:
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh
– Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên; của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên; của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…)
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Để lại một bình luận