Điều kiện miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài

31/10/2021
Điều kiện miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài
528
Views

Chào Luật sư. Công ty tôi chuẩn bị có dự án lớn nên có nhu cầu mở rộng nhân sự. Ở một số vị trí trọng yếu cần phải thuê thêm lao động nước ngoài. Qua tìm hiểu thì tôi thấy rằng khi lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, họ cần phải xin Giấy phép lao động. Tuy nhiên, có những trường hợp được miễn giấy phép lao động. Vậy Luật sư cho tôi hỏi là Điều kiện miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài là gì? Hi vọng nhận được sự phản hồi từ phía Luật sư. Tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư 247 xin phép giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (Vietnam Work Permit) khi được cấp cho 1 cá nhân thì chứng tỏ người đó đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động là giấy phép do Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội cấp. Khi có giấy phép, người lao động sẽ được bảo vệ theo luật lao động Việt Nam cũng như bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 02 năm.

Sau khi hết hạn, nếu vẫn còn tiếp tục làm việc thì bạn xin gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp nếu không tiếp tục làm việc bạn trả giấy phép cho tổ chức; doanh nghiệp sử dụng lao động; sau đó trả giấy phép lao động này về cho cơ quan cấp. Nếu đang làm việc tại Việt Nam mà bạn không có giấy phép tức bạn thuộc nhóm lao động chui; khi bị bắt sẽ xử phạt hành chính hoặc trục xuất khỏi nước.

Thời hạn của giấy phép lao động

Căn cứ theo điều 10 nghị định Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan; tổ chức; doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Điều kiện miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài

Theo quy định tại điều 7 Nghị định 132/2020/NĐ-CP:

Người lao động thuộc các trường hợp sai được miễn giấy phép lao động:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý; giám đốc điều hành; chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Hồ sơ đề nghị xác nhận

Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Các giấy tờ có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Điều kiện miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc giải đáp những vấn đề pháp lý khó khăn; vui lòng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật hoặc liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Mất giấy phép lao động có được cấp lại?

Theo điều 12 Nghị định 152/2021/NĐ-CP, Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
Thay đổi họ và lên; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn
Do đó, khi bạn làm mất giấy phép lao động, bạn có thể được cấp lại.

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4; hoặc Điều 5 Nghị định này.
Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Nội quy lao động là gì?

Nội quy lao động là văn bản quy định do người sử dụng lao động ban hành. Gồm những quy tắc xử sự chung và xử sự riêng biệt cho từng loại lao động hoặc khu vực sản xuất. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các biện pháp xử lý. 

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Lao động

Để lại một bình luận