Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa mới năm 2024

08/08/2024
Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa mới năm 2024
45
Views

Hợp đồng mua bán đất trồng lúa là một văn bản pháp lý được lập ra để xác lập và ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa từ bên bán cho bên mua. Đây là một loại hợp đồng dân sự thuộc lĩnh vực giao dịch bất động sản, cụ thể là đất đai nông nghiệp. Hợp đồng mua bán đất trồng lúa phải được lập thành văn bản và có thể cần phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và có hiệu lực. Mời quý khách tải xuống Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa tại bài viết sau của Luật sư 247

Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa mới năm 2024

Hợp đồng mua bán đất trồng lúa là một văn bản pháp lý có vai trò quan trọng trong việc xác lập và ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa từ bên bán cho bên mua. Đây là loại hợp đồng dân sự thuộc lĩnh vực giao dịch bất động sản, đặc biệt là trong lĩnh vực đất đai nông nghiệp. Hợp đồng này không chỉ đơn thuần là một thỏa thuận giữa các bên mà còn là cơ sở pháp lý để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan, đồng thời thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất một cách hợp pháp. Tải xuống Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa tại bài viết sau:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [53.50 KB]

Điều kiện mua bán đất hiện nay là gì?

Mua bán đất là một hình thức giao dịch bất động sản trong đó quyền sử dụng đất được chuyển từ bên bán sang bên mua. Đây là một hoạt động dân sự và kinh doanh phổ biến, trong đó các bên tham gia giao dịch thỏa thuận với nhau về việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất từ một bên sang bên kia.

Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa mới năm 2024

Theo quy định tại Điều 188 của Luật Đất đai 2013, hiện tại có hiệu lực đến ngày 01/01/2025, việc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, cũng như góp vốn bằng quyền sử dụng đất, phải tuân theo một số điều kiện cụ thể. Trước hết, người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt như trường hợp người nhận thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Trong những trường hợp này, mặc dù không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng người nhận thừa kế vẫn có thể chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.

Ngoài điều kiện về Giấy chứng nhận, đất phải không có tranh chấp và quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên cạnh đó, quyền sử dụng đất phải còn trong thời hạn sử dụng, và người sử dụng đất cần phải đảm bảo rằng không thuộc những trường hợp bị cấm nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Hơn nữa, để thực hiện các quyền này, người sử dụng đất còn phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai. Tất cả các quyền này phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và sẽ có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

04 trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất?

Mua bán đất là một hình thức giao dịch bất động sản quan trọng và phổ biến, trong đó quyền sử dụng đất được chuyển giao từ bên bán sang bên mua. Đây không chỉ là một hoạt động dân sự mà còn là một dạng giao dịch kinh doanh với nhiều yếu tố pháp lý và tài chính liên quan. Trong quá trình mua bán đất, các bên tham gia giao dịch sẽ thực hiện các thỏa thuận cụ thể về việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất từ một bên sang bên kia. Giao dịch này bao gồm nhiều bước quan trọng, từ việc lập hợp đồng mua bán đất, xác định giá cả và phương thức thanh toán, cho đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sở hữu. 04 trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hiện nay là trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 191 của Luật Đất đai 2013, có bốn trường hợp cụ thể trong đó tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các đối tượng khác không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất. Đầu tiên, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp pháp luật không cho phép việc chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất. Điều này có nghĩa là nếu pháp luật cấm việc chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất trong một số tình huống nhất định, các đối tượng nêu trên cũng không được thực hiện các giao dịch này.

Thứ hai, tổ chức kinh tế không được phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, hoặc đất rừng đặc dụng từ hộ gia đình, cá nhân, trừ khi việc chuyển nhượng này phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều này nhằm bảo vệ tài nguyên đất đai và đảm bảo sử dụng đất theo kế hoạch và quy định của nhà nước.

>> Xem ngay: Quy trình mua bán doanh nghiệp

Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa mới năm 2024

Thứ ba, hộ gia đình và cá nhân không trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. Điều này nhằm đảm bảo rằng những người nhận quyền sử dụng đất trồng lúa thực sự có nhu cầu và khả năng khai thác hiệu quả đất nông nghiệp.

Cuối cùng, hộ gia đình và cá nhân cũng không được phép nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở hoặc đất nông nghiệp trong các khu vực rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, hoặc phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu họ không sinh sống trong những khu vực này. Quy định này được đưa ra nhằm bảo vệ môi trường và quản lý đất đai trong các khu vực có giá trị sinh thái quan trọng.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán đất trồng lúa mới năm 2024 hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn quy định pháp luật lao động. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Quy định pháp luật về đất trồng lúa như thế nào?

Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP thì đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác. Trong đó:
– Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
– Đất trồng lúa khác bao gồm đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.

Ai phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 18/2016/TT-BTC thì cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.