Mẫu bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024

10/06/2024
127
Views

Nhà liền kề, hay còn gọi là nhà phố, là loại nhà được xây dựng sát nhau, chung tường với những căn nhà khác trong cùng một dãy. Điểm đặc trưng của nhà liền kề là thiết kế đồng bộ, thường có kiến trúc và kiểu dáng giống nhau, tạo nên một vẻ đẹp hài hòa và thống nhất cho cả khu vực. Loại hình nhà ở này thường xuất hiện nhiều trong các khu đô thị mới, các dự án phát triển nhà ở của các công ty bất động sản. Nhà liền kề thường có diện tích không quá rộng, nhưng được bố trí hợp lý để tối ưu hóa không gian sử dụng. Luật sư 247 chia sẻ đến quý bạn đọc Mẫu Bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024, mời bạn đọc tải xuống

Nhà liền kề là mô hình nhà ở như thế nào?

Nhà liền kề – một khái niệm không xa lạ trong ngành bất động sản nhưng lại ít được đề cập đến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Mặc dù rất phổ biến, nhưng tên gọi này thường bị lẫn lộn hoặc đơn giản là không được biết đến. Tuy nhiên, theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 9411:2012), nhà liền kề là một loại hình nhà ở riêng lẻ đặc biệt, được xây dựng liền kề nhau trên cùng một lô đất, thường có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều dài, và chia sẻ cùng một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

Trong phân loại, có hai loại nhà liền kề chính:

Loại thứ nhất là nhà liền kề mặt phố, hay còn được gọi là nhà phố. Đây thường là những ngôi nhà được xây dựng dọc theo các trục đường phố, khu vực có sẵn dịch vụ thương mại hoặc dịch vụ theo quy hoạch đô thị. Ngoài việc sử dụng cho mục đích ở, nhà liền kề mặt phố còn thường được chủ sở hữu sử dụng cho mục đích kinh doanh, buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, hoặc thậm chí là các hoạt động sản xuất nhỏ và các dịch vụ khác.

Mẫu bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024

Loại thứ hai là nhà liền kề có sân vườn. Đặc điểm đặc biệt của loại nhà này là phía trước hoặc phía sau nhà thường có một khoảng sân vườn nhỏ, nằm trong khuôn viên của từng căn nhà. Kích thước của sân vườn này thường được quy định và thống nhất cho toàn bộ dãy nhà theo quy hoạch chi tiết của khu vực.

Nhà liền kề không chỉ mang lại sự tiện ích trong việc sử dụng không gian mà còn tạo nên một cộng đồng gắn kết, thân thiện giữa các hộ gia đình. Việc chia sẻ cùng một hạ tầng cũng giúp giảm thiểu chi phí bảo trì và quản lý của từng hộ gia đình. Đồng thời, với các tiện ích công cộng và dịch vụ gần như trường học, bệnh viện, siêu thị chỉ cách vài bước chân, nhà liền kề trở thành lựa chọn sống lý tưởng cho nhiều gia đình hiện nay.

>> Xem thêm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khi xây dựng nhà liền kề cần chú ý những điều gì?

Nhà liền kề là một loại hình nhà ở riêng lẻ trong đó các căn nhà được xây dựng liền kề nhau, chia sẻ ít nhất một bức tường chung. Thường thì các căn nhà trong dãy nhà liền kề có kiểu dáng và kiến trúc tương tự nhau, tạo nên một dãy nhà một cách hài hòa và thống nhất từ mặt tiền. Các căn nhà trong dãy có thể có các kích thước và thiết kế khác nhau, nhưng thường được xây dựng theo một mô hình chung để đảm bảo tính thẩm mỹ và tiện ích cho cả khu vực.

Theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 9411:2012), quy định về xây dựng nhà ở liền kề không chỉ đơn giản là việc xác định một số tiêu chí cơ bản, mà còn yêu cầu các điều kiện cụ thể và phức tạp, nhằm đảm bảo sự an toàn và hợp pháp trong quá trình xây dựng cũng như sử dụng.

Trước hết, đối với yêu cầu về lô đất xây dựng, lô đất cho nhà ở liền kề cần có chiều rộng không nhỏ hơn 4,5 mét và diện tích không ít hơn 45 mét vuông. Điều này nhằm đảm bảo rằng không gian xây dựng đủ rộng để phát triển một căn nhà ở liền kề với mức độ thoải mái và tiện ích. Tuy nhiên, trong trường hợp nhà ở liền kề được xây dựng trong các dự án, diện tích xây dựng cần phải đảm bảo không nhỏ hơn 50 mét vuông và chiều rộng mặt tiền không ít hơn 5 mét, để đảm bảo tính chất hợp pháp và tính thẩm mỹ của công trình.

Một điều quan trọng cần lưu ý đó là trong trường hợp diện tích lô đất còn lại sau khi giải phóng mặt bằng hoặc nâng cấp cải tạo công trình nhỏ hơn 15 mét vuông, hoặc chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0 mét, thì không được phép xây dựng. Điều này là để tránh tình trạng quá tải và không gian chật hẹp, cũng như đảm bảo an toàn cho cư dân sống trong khu vực.

Đối với nhà liền kề mặt phố có chiều sâu trên 18 mét, cần phải có giải pháp kiến trúc tạo không gian đảm bảo thông gió và chiếu sáng. Điều này có thể được thực hiện thông qua việc bố trí sân trống, giếng trời, mái sáng và lỗ thoáng trên khối cầu thang để đảm bảo sự thoải mái và tiện nghi cho cư dân trong quá trình sử dụng.

Theo quy định của Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 9411:2012), yêu cầu về chiều cao trong việc xây dựng nhà ở liền kề là một phần quan trọng, quyết định tính thẩm mỹ, an toàn và hợp pháp của các công trình xây dựng.

Mẫu bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024

Trước hết, với mọi trường hợp, nhà ở liền kề không được cao hơn 06 tầng. Đối với các ngõ (hẻm) có chiều rộng nhỏ hơn 06 mét, chiều cao của nhà ở liền kề cũng được hạn chế chỉ tối đa là 04 tầng. Điều này nhằm đảm bảo tính an toàn và thuận tiện cho việc di chuyển, đồng thời tránh tình trạng quá tải và áp lực cho hạ tầng trong khu vực.

Chiều cao của nhà ở liền kề cũng cần phải tuân theo quy hoạch xây dựng được duyệt. Đối với các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết, chiều cao của nhà không được lớn hơn 04 lần chiều rộng của nhà, không tính phần giàn hoa hoặc kiến trúc trang trí. Điều này giúp đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ của các công trình xây dựng, tránh tình trạng quá lớn và không phù hợp với môi trường xung quanh

Trong trường hợp các dãy nhà liền kề có độ cao khác nhau, chỉ được phép xây cao hơn tối đa 02 tầng so với tầng cao trung bình của cả dãy, và độ cao của tầng một (tầng trệt) phải đồng nhất. Điều này giúp duy trì tính thống nhất và hài hòa trong kiến trúc của khu vực.

Đối với nhà liền kề có sân vườn, chiều cao không được lớn hơn 03 lần chiều rộng của ngôi nhà hoặc theo khống chế chung của quy hoạch chi tiết. Điều này nhằm bảo vệ không gian sống xanh và tạo điểm nhấn thẩm mỹ cho khu vực xây dựng.

Các tuyến đường, phố có chiều rộng lớn hơn 12 mét cũng có quy định hạn chế về chiều cao của nhà ở liền kề, để đảm bảo không gian mở và không gian sống thoáng đãng cho cư dân. Trong khi đó, đối với các khu vực có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét, chiều cao của nhà ở liền kề được hạn chế dựa trên góc vát 45 độ hoặc giao điểm giữa đường.

Cuối cùng, việc tăng chiều cao công trình trong trường hợp có khoảng lùi cũng được quy định cụ thể, nhằm đảm bảo tính linh hoạt và thích ứng với điều kiện cụ thể của từng khu vực.

Những quy định về chiều cao này không chỉ là để đảm bảo tính thẩm mỹ và hợp pháp của các công trình xây dựng, mà còn là để tạo ra một môi trường sống an toàn, thoải mái và phát triển bền vững cho cư dân.

Mẫu bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024

Loại hình nhà liền kề thường phổ biến trong các khu đô thị, khu dân cư hoặc các dự án xây dựng mới. Các căn nhà liền kề có thể được sử dụng cho nhiều mục đích, từ việc ở cho gia đình đến việc kinh doanh như mở cửa hàng, văn phòng, nhà trọ và nhiều mục đích khác.

Một trong những ưu điểm của nhà liền kề là sự tiện lợi trong việc sử dụng không gian và tạo ra một cộng đồng gắn kết, vì các cư dân thường chia sẻ các tiện ích chung và có cơ hội giao lưu, kết bạn với nhau. Đồng thời, việc chia sẻ các yếu tố như hạ tầng và dịch vụ cũng giúp giảm bớt chi phí bảo trì và quản lý cho từng căn nhà. Tải xuống Mẫu bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024 tại đây:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [14.36 KB]

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu bản cam kết xây dựng nhà liền kề mới năm 2024” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là soạn thảo đơn ly hôn. vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Giấy phép xây dựng cần có những nội dung gì?

Giấy phép xây dựng phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên công trình thuộc dự án.
– Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
– Loại, cấp công trình xây dựng.
– Cốt xây dựng công trình.
– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
– Mật độ xây dựng (nếu có).
– Hệ số sử dụng đất (nếu có).
– Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung nêu trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
– Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Quy định pháp luật về giấy phép xây dựng như thế nào?

Căn cứ quy định tại Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) thì có thể hiểu giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Giấy phép xây dựng gồm giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.