Khi nhắc đến tình trạng hôn nhân là nhắc đến tình trạng đã kết hôn, đã ly hôn, đang độc thân của một công dân. Việc này được thể hiện trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách xác nhận tình trạng quan hệ. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được quy định của pháp luật về việc xác nhận tình trạng hôn nhân.
Căn cứ pháp lý
Quy trình để cấp giấy xác nhận tình trạng hôn thân
Bước 1: Bạn ra nơi đăng kí có thẩm quyền để nộp tờ khai đã điền đầy đủ thông tin đúng quy định.
Bước 2: Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng độc thân (đã ly hôn vợ/ chồng, hoặc vợ/ chồng đã chết), bạn cần phải xuất trình giấy tờ hợp lệ để chứng minh.
Đầu tiên, bạn đi xin trích lục Quyết định đã có hiệu lực pháp lý của Tòa án; về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử. Quy định này cũng được áp dụng đối với việc xác nhận tình trạng quan hệ trong Tờ khai đăng ký kết hôn; theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này.
Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng độc thân (theo mẫu quy định).Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn sẽ là 5 ngày.
Bước 3: Cán bộ tư pháp – hộ tịch phải kiểm tra đầy đủ xem hồ sơ có hợp lệ không, nếu hợp lệ thì nhân viên công chức phải trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân kí cấp một bản giấy xác nhận tình trạng độc thân cho người có yêu cầu. Nội dung giấy phải ghi đúng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người có yêu cầu. Theo quy định, trong 3 ngày khi nộp hồ sơ bạn sẽ có giấy chứng nhận độc thân trong tay.
Lưu ý: Trong trường hợp, người yêu cầu cấp lại giấy xác nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác (hoặc đơn giản là đã hết hạn sử dụng), thì theo quy định tại Điều 23 của nghị định, phải nộp lại giấy xác nhận độc thân đã cấp trước đó.
Có thể ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không?
Theo Điều 2 thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về ủy quyền đăng ký hộ tịch như sau:
- Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp giấy xác nhận yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay;
- Trừ trường hợp đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn; đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện; nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền; không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
- Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Hồ sơ ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Tờ khai cấp giấy xác nhận theo mẫu;
- Trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ; chồng nhưng đã ly hôn; người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính); nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn; hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại giấy xác nhận để sử dụng vào mục đích khác; do giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại giấy xác nhận tình trạng đã được cấp trước đó;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ tủy thân có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp giấy xác nhận để xác định thẩm quyền.
Trình tự thực hiện ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Bước 2. Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng quan hệ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền.
Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai; tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày; giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ; hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung; hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung; hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn; trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng độc thân của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện; việc cấp Giấy xác nhận tình trạng độc thân là phù hợp quy định pháp luật; sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng độc thân có văn bản cam đoan về tình trạng độc thân của mình; công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng quan hệ để sử dụng vào mục đích kết hôn cho người yêu cầu.
Thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân Luật sư 247
Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật Sư 247
Luật sư 247 là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên chọn dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư 247
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng độc thân. Luật sư 247 sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư 247. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư 247 sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Vĩnh Long trọn gói rẻ năm 2022
- Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thanh Hóa trọn gói rẻ năm 2022
- Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân trọn gói năm 2022 tại Quảng Ninh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn cách xác nhận tình trạng hôn nhân“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: tìm hiểu về thủ tục Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự … xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Tờ khai cấp giấy xác nhận theo mẫu quy định;
– Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Câu trả lời là có đối với công dân Việt Nam đang làm việc và sinh sống tại nước mình.
Câu trả lời là không. Việc thực hiện thủ tục xác nhận cho người Việt Nam ở nước ngoài chỉ được thực hiện bằng cách nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp bạn yêu cầu cấp lại giấy để sử dụng vào mục đích khác hoặc do giấy đã hết thời hạn, thì phải nộp lại giấy đã được cấp trước đó.