Vợ sinh chồng được hưởng chế độ gì?

20/06/2023
Vợ sinh chồng được hưởng chế độ gì?
133
Views

Xin chào Luật sư 247, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp. Cụ thể là hiện nay vợ tôi mang thai, thời gian dự sinh là tháng 7 năm nay, tôi hiện đang làm việc trong một doanh nghiệp tư nhân và có tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ, tôi thắc mắc rằng khi vợ sinh chồng được hưởng chế độ gì? Nếu được hưởng các chế độ thì mức hưởng hiện nay là bao nhiêu? Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi, Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại bài viết sau, mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

Người chồng có thuộc đối tượng hưởng chế độ thai sản hay không?

Chế độ thai sản là một trong nhưng chế độ của bảo hiểm xã hội, đây là một trong những chính sách xã hội quan trọng không thể thiếu của mỗi quốc gia nhằm ổn định đời sống kinh tế – xã hội – chính trị. Vậy lao động nam có thuộc đối tượng được hưởng chế độ thai sản hay không?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13 có quy định cụ thể người lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi có tham gia đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể:​

“6. Người lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con”

Như vậy, người lao động nam là chồng có vợ sinh con khi tham gia đóng BHXH bắt buộc sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Mức hưởng sẽ căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xác định số ngày nghỉ được hưởng và mức hưởng trợ cấp 1 lần.

Vợ sinh chồng được hưởng chế độ gì?

Khi vợ sinh con, thời gian nghỉ thai sản cho chồng đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con như sau:

Trường hợp vợ sinh con

– Vợ sinh thường: 05 ngày làm việc;

– Vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: 07 ngày làm việc;

– Vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc;

(từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc)

– Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật: 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

(Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH 2014)

Trường hợp sau khi sinh con

– Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật BHXH 2014. 

Vợ sinh chồng được hưởng chế độ gì?

Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 31 Luật BHXH 2014 mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

– Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật BHXH 2014 thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

– Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

(Khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 34 Luật BHXH 2014)

Trường hợp chồng nhận nuôi con nuôi

Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. 

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật BHXH 2014thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

(Điều 36 Luật BHXH 2014)

Trường hợp người lao động thực hiện biện pháp triệt sản

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. 

Thời gian nghỉ việc tối đa 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Điều 37 Luật BHXH 2014)

Mức hưởng chế độ thai sản của chồng năm 2023

Hiện nay, bảo hiểm xã hội được thực hiện dưới hai hình thức là: Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội có tính chất bắt buộc áp dụng đối với một số tượng là người lao động và người sử dụng lao động. Chế độ bảo hiểm thai sản là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

Căn cứ Điều 38, khoản 1 Điều 39 Luật BHXH 2014 quy định mức hưởng chế độ thai sản của chồng như sau:

Mức hưởng thai sản theo tháng của chồng năm 2023

Mức hưởng=100%XMức bình quân tiền tháng đóng BHXHXSố ngày được nghỉ

Trong đó:

– Mức bình quân tiền tháng đóng BHXH đủ 06 tháng trở lên là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;

– Trường hợp NLĐ đóng BHXH chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH. 

Mức hưởng thai sản theo ngày của chồng năm 2023

– Trường hợp không có ngày lẻ

Mức hưởng thai sản theo ngày = Mức hưởng chế độ thai sản theo tháng/24 ngày

– Trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 Luật BHXH 2014

Mức hưởng thai sản theo ngày = Mức trợ cấp theo tháng/30 ngày

Trường hợp hưởng chế độ thai sản nhận nuôi con nuôi = mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, 

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi của chồng năm 2023

Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con

Mức hưởng trợ cấp một lần = Lương cơ sở tại tháng nhận nuôi con nuôi X 02

(Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

(Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Vợ sinh chồng được hưởng chế độ gì?” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng gồm:
– Bản sao giấy chứng sinh;
– Hoặc bản sao giấy khai sinh;
– Hoặc trích lục khai sinh.
Trường hợp vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì cần có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện việc vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải thủ tục hưởng chế độ thai sản hiện nay?

Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội 2014 thì để hưởng chế độ thai sản người lao động nộp hồ sơ gửi cho người sử dụng lao động. Sau đó người sử dụng lao động lập danh sách gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện yêu cầu hưởng chế độ thai sản.

Thời gian hưởng chế độ thai sản khi khám thai là bao lâu?

Tại Điều 32 Luật BHXH 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi khám thai như sau:
– Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày;
Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 3 Luật BHXH 2014 tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.