Thủ tục tách thửa đất trồng cây hàng năm năm 2023

02/02/2023
Tách thửa đất trồng cây hàng năm
480
Views

Nước ta là một nước nông nghiệp, đa phần người dân sống bằng nghề nông. Đất nông nghiệp không chỉ là điều kiện sinh tồn mà là yếu tố xã hội sâu sắc. Hiện nay, do yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên hàng năm có một lượng lớn đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng,.. dẫn đến tình trạng yêu cầu tách thửa đất, chuyển đổi mục đích sử dụng. Vậy để Tách thửa đất trồng cây hàng năm thì cần đáp ứng những gì? Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ giúp các bạn giải đáp.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013.

Đất trồng cây hàng năm là loại đất gì?

Trước đây căn cứ theo Thông tư 28/2004/TT-BTNMT có giải thích về đất trồng cây hàng năm như sau: “Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.” Đối chiếu với quy định trong thông tư này thì đất trồng cây hàng năm được xác định là đất có mục đích chuyên dụng đối với các loại cây trồng mà các loại cây này có thời gian phát triển, sinh trưởng cho đến khi thu hoạch được cây trồng là không quá một năm kể cả đất đai được sử dụng theo mục đích canh tác không thường xuyên hay đó là đất cỏ tự nhiên đã được qua cải tạo đất để được sử dụng phục vụ vào mục đích chăn nuôi. Bao gồm cả đất canh tách trồng lúa, hay đất cỏ được sử dụng vào chăn nuôi gia súc hay đó là đất được sử dụng để trồng cây hàng năm khác.

Tuy nhiên, hiện nay Thông tư nêu trên đã hết hiệu lực và đã được thay thế bởi một Thông tư khác hiện nay đang có hiệu lực đó là Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư  28/2014/TT-BTNMT  này có quy định về chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về loại đất thì được quy định về đất trông cây hàng năm như sau:

Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê sẽ quy định về cách thức được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định cụ thể đối với loại đất cụ thể như sau:

Nhóm đất nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất sau:

– Đất phục vụ vào mục đích sản xuất nông nghiệp gồm có đất trồng cây hàng năm và loại đất mục đích vào đất trồng cây lâu năm. Trong loại đất trồng cây hàng năm thì xác định lại bao gồm các loại sau: đó là đất trồng lúa ( bao gồm đất chuyên phục vụ cho việc trồng lúa nước, loại đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa trên nương); loại đất sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm khác ( bao gồm đất bằng sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm khác và đất sử dụng vào mục đích làm nương rẫy trồng cây hàng năm khác theo nhu cầu sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và phù hợp với kế hoạch sử dụng đất cũng như phát triển kinh tế xã hội tại địa phương).

Như vậy, theo quy định nêu trên thì loại đất trồng cây hàng năm sẽ bao gồm các loại đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương; các loại đất sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm khác và đất sử dụng vào mục đích làm nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

Tách thửa đất trồng cây hàng năm thì cần đáp ứng những gì?

Điều kiện tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm:

  • Thứ nhất, là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thứ hai, là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thứ ba, là diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất trồng cây hằng năm phù hợp với điều kiện và tập quán tại từng địa phương.
  • Ngoài ra, thì từng tỉnh sẽ có thể có các điều kiện khác được quy định cụ thể tại quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Như vậy, đáp ứng đủ điều kiện quy định trên thì có thể thực hiện các thủ tục tách thửa đất trồng cây hàng năm.

Nếu là đất được giao muốn chuyển nhượng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền về vấn đề chuyển nhượng đất.

Nếu là đất cho thuê, thì xem lại trong hợp đồng cho thuê đất có điều khoản quy định bên thuê được quyền chuyển nhượng đất không? Nếu không có điều khoản này phải xin phép cơ quan đã cho thuê đất.

Lưu ý: tại một số địa phương (như: Hà Nội, Bình Phước, Bắc Giang…) đã có văn bản chỉ đạo tạm dừng việc tách thửa đối với một số trường hợp để ngăn việc phân lô bán nền. Do vậy, tại các tỉnh thành trên nếu thửa đất nông nghiệp của bạn thuộc trường hợp bị cấm tách thửa thì cũng không được phép tách thửa.

Tách thửa đất trồng cây hàng năm
Tách thửa đất trồng cây hàng năm

 

Tách thửa đất trồng cây hàng năm được thực hiện thế nào?

Căn cứ Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, để tách thửa đất trồng cây hàng năm bạn thực hiện các công việc sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ gồm có:

– Sổ đỏ (bản chính);

– Đơn đề nghị tách thửa đất mẫu (theo mẫu 10/ĐK ban hành kèm theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

Ngoài ra, có thể phải chuẩn bị thêm: 

– Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân)

– Giấy tờ chứng minh nơi thường trú (sổ hộ khẩu/giấy tờ xác nhận nơi cư trú…)

Sau khi đã có đầy đủ hồ sơ, bạn có thể nộp cho UBND cấp xã (nếu bạn có nhu cầu) hoặc bộ phận tiếp nhận của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai; Hoặc nếu địa phương bạn đã có bộ phận một cửa cấp huyện (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính).

Bước 2: Xử lý hồ sơ đề nghị tách thửa

Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các công việc:

– Tiến hành việc đo đạc địa chính để tách thửa đất;

Trường hợp, nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian xử lý thủ tục hành chính, bạn cũng có thể thuê một đơn vị tư nhân đo vẽ để tiến hành đo đạc, lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất. 

– Lập hồ sơ trình cơ quan chuyên môn xác minh điều kiện tách thửa..

Bước 3: Trả kết quả

– Trường hợp đủ điều kiện tách thửa thì trả giấy chứng nhận bản chính và kèm theo văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện tách thửa cho người yêu cầu. Căn cứ văn bản xác nhận đó, bên bán (bạn và vợ bạn) cùng với bên mua thực hiện ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng/chứng thực.

– Trường hợp không đủ điều kiện tách thửa đất trồng cây hàng năm, người sử dụng đất nhận lại hồ sơ và thông báo không đủ điều kiện tách thửa

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Tách thửa đất trồng cây hàng năm” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền .Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline : 0833.102.102. để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện tách thửa đất trồng cây hàng năm

Dựa theo các quy định trong lĩnh vực đất đai, để được tách thửa thì cần đáp ứng những điều kiện sau:
Người có nhu cầu tách thửa và làm đơn yêu cầu tách thửa là chủ sở hữu đất. Việc có phải chủ sở hữu đất hay không được thể hiện qua một trong các giấy tờ sau: 
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác trên đất (Sổ đỏ)
+ Giấy tờ giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Giấy xác nhận sử dụng đất ổn định, lâu dài, không tranh chấp, không vi phạm pháp luật về đất đai, đúng quy hoạch sử dụng đất của UBND cấp xã nơi có đất.

 Chuyển nhượng từ đất trồng cây hàng năm lên đất thổ cư làm nhà ở phải làm như thế nào

Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng từ đất trồng cây hàng năm lên đất thổ cư làm nhà ở thì cần phải xem xét đến các yếu tố căn cứ vào Điều 52 của Luật Đất đai 2013 như sau:
– Thứ nhất đó là phải xét đến kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện rằng khu vực đất đó có phù hợp với kế hoạch chuyển đổi lên đất thổ cư hay không.
– Thứ hai đó là xét theo nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được thể hiện rõ trong đơn xin giao đất, trong dự án đầu tư, trong đơn xin thuê đất hoặc trong đơn chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Lệ phí tách thửa đất trồng cây hàng năm

Tùy vào quy định lệ phí tách thửa đất trồng cây hàng năm ở mỗi khu vực, địa phương là hoàn toàn khác nhau. Đồng thời, tùy thuộc vào từng trường hợp (vị trí, diện tích thửa đất,…) mà số tiền phải nộp là khác nhau.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.