Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật. Khi chuyển nơi cư trú và có đủ điều kiện đăng ký thường trú, công dân có quyền đăng ký thường trú tại nơi ở mới. Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh thực hiện như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Luật cư trú năm 2020 được ban hành ngày 13/11/2020
Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh
Khi một người chuyển đến nơi cư trú mới, dù là nhà mua hay do thuê, mượn, ở nhờ cũng đều có thể đăng ký thường trú mới tại nhà ở đó (nhà ở không thuộc các trường hợp bị cấm đăng ký thường trú mới), riêng với nhà do thuê, mượn, ở nhờ, phải được chủ nhà đồng ý; nếu nhập vào hộ khẩu phải được chủ hộ đồng ý (lập hộ mới thì không cần ý kiến đồng ý của chủ hộ).
Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh 2022
Hiện nay, hồ sơ đăng ký thường trú được quy định tại Điều 21 Luật Cư trú năm 2020. Một số trường hợp thường gặp như:
Có nhà thuộc sở hữu của mình
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy tờ; tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Người đăng ký thường trú về nhà người thân
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ; chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ; tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ; thành viên hộ gia đình; trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Giấy tờ; tài liệu chứng minh là người cao tuổi; người chưa thành niên…
Đăng ký thường trú về nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định (theo Điều 5 Nghị định 62/2021 gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới
Công dân chỉ được đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nếu đủ điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh đó.Về thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Công an xã, phường, thị trấn;
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Bước 2: Nhận kết quả
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy chuyển hộ khẩu được quy định ra sao?
1. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu
a) Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;
b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu, bao gồm:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây)
Điều 9. Thẩm quyền đăng ký thường trú
1. Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều kiện cấp sổ hộ khẩu tại thành phố trực thuộc trung ương
– Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên.
Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây
+ Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố;
+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân;
+ Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản
– Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con
+ Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;
+ Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;
+ Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;
…
Có thể bạn quan tâm
- Ở 20 năm tái định cư vẫn chưa có sổ đỏ thì nên làm gì?
- Người bán đất chết, sang tên Sổ đỏ thế nào?
- Tư vấn đăng ký công ty nhanh 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh thực hiện như thế nào?“. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, tra mã số thuế cá nhân, xin xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty giá rẻ, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh, mẫu đơn xin xác nhận độc thân, thành lập công ty ở Việt Nam…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
- Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Sổ hộ khẩu là một hình thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam
Khi chuyển chỗ ở thường trú sang tỉnh khác thì phải thực hiện thủ tục chuyển khẩu. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cư trú 2013 “Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú”
– Bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ – CP. Mức phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng