Thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu?

07/09/2022
Thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu?
479
Views

Xin chào Luật sư 247. Em có người anh họ đang là Công an nhân dân mang hàm Thiếu uý. Em có thắc mắc rằng thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu? Làm sao để tăng cấp bận hàm Công an trước thời hạn? Mong được Luật sư giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 về thời hạn xét thăng cấp bậc hàm công an nhân dân như sau:

3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

Thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu?
Thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu?

c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Như vậy,theo quy định trên, từ Thiếu úy lên Trung úy mất 02 năm, Trung úy lên Thượng úy mất 03 năm, Thượng úy lên Đại úy mất 03 năm, Đại úy lên Thiếu tá mất 04 năm. Vì vậy, trong trường hợp không được tăng cấp bậc hàm trước thời hạn hoặc không được thăng cấp bậc hàm vượt bậc thì thời gian từ Thiếu úy lên Thiếu Tá sẽ là 12 năm.

Làm sao để tăng bậc hàm Công an nhân dân trước thời hạn?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc như sau:

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Như vậy, Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân phải có những thành tích trong công tác, nhiệm vụ để được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc.

Hệ số lương của Công an hiện nay như thế nào?

Hệ số lương chính là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Hệ số lương là một trong các yếu tố cơ bản của thang lương, bảng lương. Dựa trên những yếu tố như mức độ công việc,…nhà nước sẽ tiến hành xây dựng hệ số lương trong thang lương, bảng lương của các ngành nghề nhất định theo quy định.

Hệ số lương của công an nhân dân hiện nay sẽ căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì hệ số lương ngành công an sẽ được xác định như sau:

– Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ được chia thành các nhóm:

+ Nhóm 1: hệ số lương bậc 1 là 3.85, bậc 2 là 4.20, bậc 3 là 4.55, bậc 4 là 4.90, bậc 5 là 5.25, bậc 6 là 5.60, bậc 7 là 5.95, bậc 8 là 6.30, bậc 9 là 6.65, bậc 10 là 7.00, bậc 11 là 7.35, bậc 12 là 7.70.

+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.65, bậc 2 là 4.00, bậc 3 là 4.35, bậc 4 là 4.70, bậc 5 là 5.05, bậc 6 là 5.40, bậc 7 là 5.75, bậc 8 là 6.10, bậc 9 là 6.45, bậc 10 là 6.80, bậc 11 là 7.15, bậc 12 là 7.50.

– Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp:

+ Nhóm 1: hệ số lương bậc 1 là 3.50, hệ số lương bậc 2 là 3.80, hệ số lương bậc 3 là 4.10, hệ số lương bậc 4 là 4.40, bậc 5 là 4.70, bậc 6 là 5.00, bậc 7 là 5.30, bậc 8 là 5.60, bậc 9 là 5.90, bậc 10 là 6.20.

+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.20, bậc 2 là 3.50, bậc 3 là 3.80, bậc 4 là 4.10, bậc 5 là 4.40, bậc 6 là 4.70, bậc 7 là 5.00, bậc 8 là 5.30, bậc 9 là 5.60, bậc 10 là 5.90.

– Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp:

+ Nhóm 1: hệ số lương bậc 1 là 3.20, bậc 2 là 3.45, bậc 3 là 3.70, bậc 4 là 3.95, bậc 5 là 4.20, bậc 6 là 4.45, bậc 7 là 4.70, bậc 8 là 4.95, bậc 9 là 5.20, bậc 10 là 5.45.

+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 2.95, bậc 2 là 3.20, bậc 3 là 3.45, bậc 4 là 3.70, bậc 5 là 3.95, bậc 6 là 4.20, bậc 7 là 4.45, bậc 8 là 4.70, bậc 9 là 4.95, bậc 10 là 5.20.

Do đó, có thể thấy được rằng mỗi chức danh khác nhau trong ngành công an thì sẽ chia thành nhóm 1 và nhóm 2 đồng thời ở các nhóm này sẽ có hệ số lương khác nhau tùy thuộc vào bậc.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà Luật sư 247 chia sẻ với các bạn về “Thời gian tăng cấp bậc hàm từ Thiếu uý lên Thiếu tá là bao lâu?“. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được quy định của pháp luật về nội dung có liên quan

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đơn xin trích lục khai sinh, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu…của luật sư 247, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Thiếu tá Công an có hệ số lương là bao nhiêu?

Theo quy định mới nhất hiện nay, hệ số lương của Thiếu tá công an là 6.0

Ai có thẩm quyền phong cấp bậc hàm tướng?

Theo quy định: Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng.

Thiếu uý Công an có hệ số lương là bao nhiêu?

Theo quy định mới nhất hiện nay, hệ số lương của Thiếu uý công an là 4.2

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.