Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu năm 2023?

23/02/2023
Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu
253
Views

Câu hỏi: Chào luật sư, hiện nay hay vợ chồng tôi có một mảnh đất do ông bà nội của chồng ôi để lại cho chúng tôi, hiện nay mảnh đất này do chồng tôi và tôi đứng tên. Trong sổ đỏ của mảnh đất này có ghi diện tích là 670 mét vuông, nhưng đợt trước nhà tôi tiến hành đo lại thì phát hiện diện tích thực tế của mảnh đất này là 700 mét vuông luật sư cho tôi hỏi là trường hợp này thì gia đình tôi có cần phải thay đổi thông tin trên sổ đỏ hay không ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Sổ đỏ là một loại giấy tờ có giá trị pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất, vậy nên các thông tin trên sổ đỏ phải được ghi nhận một cách cụ thể và chính xác tuyệt đối. Vậy khi một trong những thông tin trên sổ đỏ có sự thay đổi thì người sử dụng đất có cần phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ hay không?. Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết dưới đây của Luật sư 247 nhé.

Quy định về thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, những thông tin cơ bản về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện tại trang 1 của sổ đỏ, cụ thể như sau:

  • Thông tin cơ bản của cá nhân người sử dụng đất (họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú);
  • Trường hợp là hộ gia đình sử dụng đất thì ghi các thông tin của chủ hộ (họ tên, năm sinh, CMND, địa chỉ thường trú của hộ gia đình);
  • Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;
  • Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân ;địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
  • Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
  • Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.

Theo khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định: “Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất”.

Như vậy, người dân được quyền thay đổi các thông tin về tên, thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp.

Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định rằng khi người sử dụng đất thay đổi thông tin cá nhân, họ phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp GCN quyền sử dụng đất.

Việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục xác nhận thay đổi thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 16, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT).

Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu
Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu

Thủ tục thực hiện thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ người sử dụng đất cần chuẩn bị được quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
  • Hoặc, văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên.
  • Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
  • Sổ hộ khẩu (bản sao) thể hiện đúng thông tin nơi thường trú;
  • Căn cước công dân/Chứng minh nhân (bản sao).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để được giải quyết.

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc:

  • Cập nhật, chỉnh lý thông tin sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trình cơ quan có thẩm quyền tiến hành đính chính thông tin trên sổ đỏ đã cấp;
  • Trao trả kết quả cho người sử dụng đất.

Bước 3: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận kết quả là Giấy chứng nhận đã được sửa đổi thông tin sai sót (thông tin sửa đổi được ghi ở phần “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” trên sổ đỏ/Giấy chứng nhận hoặc cấp đổi giấy chứng nhận khi có yêu cầu theo quy định pháp luật).

Người sử dụng đất phải nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành khi thực hiện đính chính thông tin trên Giấy chứng nhận.

Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu?

Căn cứ Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau:

“1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;

b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 30 ngày;

c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá 20 ngày;

d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 15 ngày;

đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 20 ngày;

e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 15 ngày;

g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 10 ngày;

h) Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;

i) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 15 ngày;

k) Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;

l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;

m) Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc;

n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày làm việc;

o) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 10 ngày;

p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 10 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 30 ngày.”

Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận là không quá 15 ngày. Nếu tại khu vực các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục đính chính là 20 ngày.

Thời gian thực hiện đính chính sổ đỏ được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không bao gồm các khoảng thời gian sau: Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định theo quy định pháp luật hiện hành) (khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề: “Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất.. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, khoản chi phí thực hiện đính chính thông tin trên sổ đỏ là khoản lệ phí được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất (lệ phí về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
Khi thực hiện đính chính Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phát sinh lệ phí cụ thể là: Lệ phí đăng ký biến động (thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận) hoặc Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận (trong trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu đổi từ Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Khi thay đổi địa chỉ có cần thay đổi thông tin trên sổ đỏ không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận, có nội dung thông tin chung bao gồm: họ tên, năm sinh, số giấy tờ nhân thân và địa chỉ thường trú.
Và theo điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) quy định về trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:
Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;”
Như vậy, khi địa chỉ thường trú khác với địa chỉ ghi trên sổ đỏ thì không bắt buộc người sử dụng đất phải làm thủ tục thay đổi thông tin địa chỉ ghi trên sổ đỏ mà tùy vào nhu cầu của riêng họ. Và khi có yêu cầu xác nhận thay đổi thông tin ghi trên sổ đỏ thì không cần xin cấp mới sổ đỏ mới và việc này phải được thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai (đăng ký xác nhận thay đổi thông tin ghi trên sổ đỏ).

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.