Xin chào Luật sư 247. Tôi thấy rằng hiện nay nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người dân rất nhiều. Tuy nhiên, cần phải đáp ứng những quy định nhất định. Tôi có thắc mắc rằng tại sao đất không lên thổ cư được? Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đất thổ cư là gì?
Trong quy định pháp luật Luật Đất đai và các văn bản pháp luật liên quan không có quy định nào nhắc đến đất thổ cư. Đất thổ cư chỉ là tên gọi phổ biến của người dân về đất ở – một loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài. Hiện nay, chỉ có đất thổ cư mới được phép xây dựng nhà ở và các công trình để phục vụ cuộc sống của con người. Vì vậy, đất thổ cư có thể được xem là loại đất có giá trị nhất hiện nay.
Bên cạnh đó, nhiều người muốn chuyển mục đích sử dụng đất với các loại đất không phải đất thổ cư sang đất thổ cư để nhận được những lợi ích nêu trên. Tuy nhiên, điều kiện, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khá phức tạp.
Tại sao đất không lên thổ cư được?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai quy định như sau:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hằng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”.
Đất thổ cư cũng là một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vì vậy, việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (đất thổ cư, đất ở) hay chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở (đất thổ cư) đều cần phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Căn cứ Điều 52, Luật Đất đai cũng quy định căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:
- Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thực tế thấy rằng, đất không lên thổ cư được chủ yếu là do kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện chưa cho phép chuyển mục đích đích sử dụng đất sang đất thổ cư. Trường hợp này, dù người sử dụng đất làm hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đầy đủ nhưng vẫn sẽ bị từ chối. Khi từ chối hồ sơ của người sử dụng đất, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ nêu rõ lý do.
Ngoài ra, các lý do mà đất không lên thổ cư được có thể là:
- Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư của người sử dụng đất bị thiếu giấy tờ hoặc các giấy tờ không hợp lệ.
- Người sử dụng đất không hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư thì người sử dụng đất phải chờ đến khi có được phép/có đợt. Tuy nhiên, với lý do thiếu giấy tờ, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất có khắc phục được.
Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư
* Loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
TT | Loại đất | Lý do |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | Vì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013). Trên thực tế khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì chủ yếu là chuyển để làm dự án đầu tư. |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | |
3 | Đất lúa nương | |
4 | Đất rừng phòng hộ | Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu |
5 | Đất rừng đặc dụng | Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng |
6 | Đất làm muối | Vì đây là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công. |
* Loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
TT | Loại đất | Ký hiệu | Lý do |
1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | Những loại đất này khó được phép chuyển sang đất ở vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng theo mục đích đã định trước.Bên cạnh đó, nhiều loại đất không thể chuyển sang đất ở vì không phải đất của hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch như đất quốc phòng, đất an ninh, đất đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất giao thông,… |
2 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | |
3 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | |
4 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | |
5 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | |
6 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | |
7 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | |
8 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | |
9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | |
10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | |
11 | Đất quốc phòng | CQP | |
12 | Đất an ninh | CAN | |
13 | Đất khu công nghiệp | SKK | |
14 | Đất khu chế xuất | SKT | |
15 | Đất cụm công nghiệp | SKN | |
16 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | |
17 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | |
18 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | |
19 | Đất giao thông | DGT | |
20 | Đất thủy lợi | DTL | |
21 | Đất công trình năng lượng | DNL | |
22 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | |
23 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | |
24 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | |
25 | Đất chợ | DCH | |
26 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT | |
27 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | |
28 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | |
29 | Đất công trình công cộng khác | DCK | |
30 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | |
31 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | |
32 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | |
33 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | |
34 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
Có thể bạn quan tâm:
- Nhà nước tiến hành thu hồi đất trong những trường hợp nào?
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở
- Thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Lý giải lý do tại sao đất không lên thổ cư được?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra cứu quy hoạch xây dựng; điều kiện, thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Khi nộp hồ sơ xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Có thể nộp tại một trong những địa điểm sau:
Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện với các địa phương đã thành lập bộ phận một cửa.
Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất với các địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa.