Sổ xanh là gì? Giá trị đất sổ xanh theo quy định năm 2022

25/10/2022
Sổ xanh là gì? Giá trị đất sổ xanh theo quy định năm 2022
315
Views

Nhiều người thường biết đến sổ đỏ, sổ hồng những ít ai biết đến sổ xanh. Cũng như các loại sổ khác, sổ xanh cũng được gọi tên theo màu sắc. Vậy quy định pháp luật về sổ xanh như thế nào? Có nên mua đất sổ xanh không? Giá trị đất sổ xanh như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Sổ xanh là gì?

Sổ xanh là cuốn sổ có bìa màu xanh da trời, bản chất của nó là một sổ chứng nhận quyền sự dụng đất do Lâm trường – cơ sở sản xuất chuyên gây trồng và khai thác rừng cấp cho người dân để quản lý, khai thác và trồng rừng..Tuy nhiên loại sổ này có thời hạn hay còn được gọi là hình thức cho thuê đất.

Pháp luật quy định giá trị đất sổ xanh như thế nào?

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì thời hạn sử dụng đất được quy định như sau:

– Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. 

– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. 

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối không quá 50 năm.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không quá 50 năm. 

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư không quá 50 năm.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét nhưng không quá 50 năm.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm: địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì không quá 70 năm.

– Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. 

– Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

Sổ xanh là gì? Giá trị đất sổ xanh theo quy định năm 2022
Sổ xanh là gì? Giá trị đất sổ xanh theo quy định năm 2022

– Thời hạn đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

Như vậy, giá trị của đất Sổ xanh sẽ phụ thuộc vào đối tượng và mục đích sử dụng đất.

Có được chuyển nhượng đất sổ xanh không?

Theo định nghĩa sổ xanh là gì ở trên thì về nguyên tắc không được chuyển nhượng. Lâm trường cấp cho người dân loại đất này dưới hình thức thuê đất có thời hạn để quản lý, sử dụng và trồng rừng. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngoại lệ.

Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định rõ hộ gia đình, cá nhân được chuyển nhượng đất đã có sổ xanh nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Cá nhân, hộ gia đình luân phiên sinh sống trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu cải tạo sinh thái trong rừng đặc dụng mà chưa có điều kiện di chuyển ra khỏi phân khu thì chỉ được tặng cho quyền sử dụng rừng, chuyển nhượng quyền ở. diện tích rừng kết hợp sản xuất đất, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho các cá nhân, hộ gia đình sinh sống tại phân khu này.

– Cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực bảo vệ rừng chỉ được tặng cho, chuyển quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình sống trong khu vực bảo vệ rừng này.

– Cá nhân, hộ gia đình là người dân tộc thiểu số sử dụng đất được Nhà nước giao theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước được tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ khi có quyết định giao đất theo hướng dẫn hỗ trợ của Nhà nước.

Có được xây nhà trên đất có sổ xanh?

Nếu muốn xây dựng nhà ở trên đất, hộ gia đình, cá nhân phải tuân thủ các nguyên tắc sử dụng đất quy định tại Điều 6 Luật Đất đai 2013. Cụ thể:

– Đúng quy hoạch, đúng kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

– Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không xâm hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.

– Người sử dụng đất phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, nhà ở phải được xây dựng trên đất thổ cư tuy nhiên đất sổ xanh thuộc nhóm đất nông nghiệp. Trừ trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì nguyên tắc chung là không được phép xây dựng nhà ở trên đất sổ xanh.

Có được chuyển đổi sổ xanh đất nông nghiệp sang đất ở không?

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được liệt kê tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013. Trong đó, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, bao gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản;

– Chuyển đổi diện tích trồng cây hàng năm khác sang diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn, diện tích nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm và diện tích làm muối;

– Chuyển diện tích rừng phòng hộ, diện tích rừng đặc dụng, diện tích rừng sản xuất sang mục đích khác thuộc nhóm khu vực nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp phi nông nghiệp sang đất ở;

– Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng nhà máy sự nghiệp sang đất công ty sản xuất phi nông nghiệp; Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp của công ty không phải là đất nước thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Đất đồng cỏ có thể chuyển thành đất ở theo quy định nêu trên và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các cá nhân, hộ gia đình sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, các quyền và nghĩa vụ liên quan sau khi chuyển mục đích sử dụng đất trên Giấy xanh, và chế độ sử dụng đất sẽ tiếp tục áp dụng đối với loại đất mới sau khi chuyển đổi.

Lưu ý, việc chuyển mục đích sử dụng đất ngoài nhu cầu của người sử dụng đất còn phải căn cứ vào quyết định của nhà nước về mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện do các cơ quan nhà nước có liên quan.

Vì vậy, nếu có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ ​​đất sổ xanh sang đất ở thì người sử dụng đất liên hệ trực tiếp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để được hướng dẫn cụ thể.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề Sổ xanh là gì? Giá trị đất sổ xanh theo quy định năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp, thủ tục gia hạn thời hạn cho thuê đất…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp và thu hồi sổ xanh?

Cơ quan cấp: Do lâm trường cấp cho người dân để quản lý, khai thác và trồng rừng.
Lâm trường sẽ thu hồi trong trường hợp địa phương đó chưa có chính sách giao đất lại cho người dân.

Vay thế chấp sổ xanh ngân hàng có được không?

Sổ xanh là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp nên vẫn có giá trị pháp lý. Người sử dụng đất hoàn toàn có thể dùng sổ xanh để thế chấp vay vốn ngân hàng như sổ hồng, sổ đỏ.
Tuy nhiên, để có thể cầm cố sổ xanh cần phải có những điều kiện và trường hợp đặc biệt như:
– Diện tích rừng sản xuất trong sổ xanh thế chấp không quá 300 ha.
Đất được ghi trong sổ xanh không được là đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng vì không đảm bảo được điều kiện cho bên nhận thế chấp.

Sổ xanh có vai trò gì?

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất có thời hạn, được Lâm trường cấp cho người dân để quan lý, khai thác và trồng rừng. Về cơ bản khó có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.