Sổ đỏ đứng tên người đã mất

15/02/2022
876
Views

Chào Luật sư, hiện tại bố tôi vừa mất. Sổ đỏ do ông đứng tên. Do có nhu cầu cần vốn làm ăn nên mẹ tôi muốn lấy sổ đỏ thế chấp vay ngân hàng. Trường hợp này Luật có cho phép sổ đỏ đứng tên người đã mất không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ của chúng tôi. Luật sư 247 xin được tư vấn cho bạn như sau:

Nội dung tư vấn

Cơ sở pháp lý

Luật đất đai 2013

Sổ đỏ đứng tên người đã mất

Theo quy định pháp luật đất đai từ trước tới nay không có khái niệm về Sổ đỏ cũng như quy định về sổ đỏ. Hiện nay, theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Có thể thấy cách gọi sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày của người dân để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được pháp luật quy định.

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có sao không?

Trường hợp người đứng tên trên sổ đỏ mất thì theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015, nếu người đó có để lại di chúc thì quyền sử dụng đất thực hiện theo di chúc để lại. Nếu không có di chúc quyền sử dụng đất sẽ được chia theo quy định pháp luật theo hàng thừa kế tại điều 651 Bộ Luật dân sự 2015.

Đối với thừa kế quyền sử dụng đất ngoài việc tuân thủ điều kiện về thừa kế, hàng thừa kế theo quy định chung của Bộ luật Dân sự thì cần tuân thủ quy định về điều kiện, trình tự thủ tục theo từng loại đất theo quy định Luật Đất Đai 2013.

Về điều kiện đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định tại Điều 186 Luật Đất đai năm 2013. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đáp ứng điều kiện thuộc đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sổ đỏ đứng tên người đã mất

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có vay ngân hàng được không?

Mỗi ngân hàng có thể sẽ có quy định những điều kiện vay tiền thế chấp sổ đỏ không giống nhau. Nhưng nhìn chung, điều kiện để cầm sổ đỏ vay ngân hàng thường thông thường là:

+ Người vay tiền thế chấp sổ đỏ ngân hàng là công dân Việt Nam đang ở độ tuổi lao động (20 – 65 tuổi) và có thu nhập ổn định trên 3 triệu/tháng.

+ Tại thời điểm đi vay thế chấp, khách hàng vay phải không có nợ xấu tại ngân hàng.

+ Có tài sản thế chấp ngân hàng là bất động sản đã được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà đất + Có phương án sử dụng vốn vay phù hợp, khả thi, tuyệt đối không được sử dụng vốn vay ngân hàng để kinh doanh bất hợp pháp.

Người đã mất không còn năng lực nhận thức và hành vi dân sự, cũng như người đã mất người đã mất thì không thể ký xác nhận khi vay vốn. Ngoài ra Sổ đỏ đứng tên người đã mất là tài sản của người đã mất chứ không phải là tài sản của người còn sống để mang ra thế chấp. Do đó việc mang sổ đỏ đứng tên người đã mất đi vay vốn sẽ không được ngân hàng chấp thuận.

Quyền của người lập di chúc

Người lập di chúc có quyền sau đây:

1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Người làm chứng cho việc lập di chúc

Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu nhận xét học bạ theo thông tư 27“. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, hôn nhân gia đình, xin xác nhận độc thân, mã số thuế cá nhân, tra cứu quy hoạch xây dựng, tại mẫu đơn xác nhận độc thân, hợp pháp hóa lãnh sự hà nội…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng lâu dài thì có được sử dụng vĩnh viễn ?

 việc ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: thời hạn sử dụng đất lâu dài không có ý nghĩa bạn sẽ được sử dụng đất vĩnh viễn, không bị thu hồi đất mà nó có ý nghĩa đảm bảo cho việc sử dụng đất ổn định, lâu dài của bạn và khi rơi vào các trường hợp quy định cụ thể ở trên, bạn mới bị thu hồi đất.

Tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ là gì?

Tiền sử dụng đất khi làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay gọi tắt là sổ đỏ; là một trong những nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi thuộc vào trường hợp nhất định; bởi vì không phải trường hợp nào cũng phải nộp tiền sử dụng đất khi xin cấp sổ đỏ.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.