Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được quy định ra sao?

13/07/2022
Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được quy định ra sao?
345
Views

Chào Luật sư, tôi có nghe nói đến khái niệm số đăng ký kinh doanh và mã số thuế. Tuy nhiên tôi không biết 2 cụm từ này nghĩa là gì và khác nhau ra sao? Khi nào thì sẽ có số đăng ký kinh doanh và mã số thuế theo quy định? Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được quy định ra sao? Đăng ký kinh doanh có được lựa chọn mã số thuế hay không? Mã số thuế có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp năm 2020

Quy định số đăng ký kinh doanh

Số đăng ký kinh doanh là mã số doanh nghiệp hoặc là mã số của hộ đăng ký kinh doanh. Khi cá nhân, tổ chức muốn hoạt động đầu tư kinh doanh thì theo quy định pháp luật phải đăng ký kinh doanh trước, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì mới được phép hoạt động.

Theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp thì:

  • Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
  • Số đăng ký kinh doanh được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Hiện nay, các tổ chức công ty/doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh thành lập công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp và có mã số doanh nghiệp (mã số này được gọi là số giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp). Còn đăng ký kinh doanh hộ cá thể khi thành lập sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hộ cá thể và có mã số hộ kinh doanh (mã số này được gọi là số giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh). Như vậy, về cơ bản thì số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cũ và số giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/ số giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh bây giờ có thể hiểu là giống nhau.

Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế là gì?
Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế là gì?

Số đăng ký kinh doanh có ý nghĩa gì?

  • Số đăng ký kinh doanh hay mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập thành công và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Số đăng ký kinh doanh có một mã số duy nhất, không trùng nhau và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, Số đăng ký kinh doanh cũng sẽ chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.
  • Số đăng ký kinh doanh được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính, quyền, nghĩa vụ khác.
  • Số đăng ký kinh doanh cũng là mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động, được sử dụng để kê khai và nộp thuế phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

Như vậy, có thể hiểu số đăng ký kinh doanh cũng là mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau:

Điều 29. Mã số doanh nghiệp

1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác”

Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được quy định ra sao?

Số đăng ký kinh doanh hay mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập thành công và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Số đăng ký kinh doanh có một mã số duy nhất, không trùng nhau và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, Số đăng ký kinh doanh cũng sẽ chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.

Số đăng ký kinh doanh được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính, quyền, nghĩa vụ khác.

Số đăng ký kinh doanh cũng là mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động, được sử dụng để kê khai và nộp thuế phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

Cần phải lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp như sau:

+ Ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.

+ Nghiêm cấm việc sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác.

+ Hết hạn thuê văn phòng nên chuyển qua địa điểm khác phải thông báo cho thuế để cơ quan thuế quản lý nắm tình hình hoạt động và không khóa MST doanh nghiệp.

Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế hiện nay như thế nào
Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế hiện nay như thế nào

Hướng dẫn kiểm tra số đăng ký kinh doanh mới

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm

Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa tên doanh nghiệp cần tìm.

Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác doanh nghiệp cần tìm.

Trường hợp tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Bạn click vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết.

Kết quả sẽ bao gồm các thông tin sau đây:

– Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;

– Tình trạng hoạt động;

– Mã số doanh nghiệp;

– Loại hình pháp lý;

– Ngày bắt đầu thành lập;

– Tên người đại diện theo pháp luật;

– Địa chỉ trụ sở chính;

– Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Các trường hợp CMND bị người khác đăng ký mã số thuế

Trùng số chứng minh nhân dân

Căn cứ theo pháp lý để cơ quan thuế xác định tính duy nhất của một cá nhân chính là số chứng minh nhân dân (CMND) do cơ quan Công an cấp. Về nguyên tắc số CMND do cơ quan Công an cấp là mã số duy nhất đối với từng cá nhân. Tuy vậy trong thực tế nhiều trường hợp trùng số CMND giữa 2 cá nhân ở hai địa phương khác nhau. Theo nguyên tắc xử lý cấp mã số thuế TNCN hiện tại không cho phép cấp mã số thuế cho trường hợp trùng CMND.

Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế theo quy định pháp luật
Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế theo quy định pháp luật

Số chứng minh nhân dân của cá nhân đó bị khai báo trộm.

Cá nhân đó chưa đăng ký nhưng số chứng minh đã có trên hệ thống hoặc cá nhân làm việc tại công ty này nhưng mã số thuế cá nhân của họ được sử dụng cả cho công ty khác mà họ hoàn toàn không biết. 

Cách xử lý: đối với các trường hợp bị lấy trộm mã số thuế TNCN, các cá nhân nên đến làm việc với cục thuế để phát hiện ra đơn vị nào đang sử dụng CMND của mình .Theo Luật Quản lý thuế, đơn vị đó sẽ bị truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến phần khai gian dối.

Hồ sơ giải thể công ty bị đóng mã số thuế gồm những gì

Hồ sơ giải thể công ty bị đóng mã số thuế bao gồm

  •  Thông báo về giải thể công ty
  • Báo cáo thanh lý tài sản công ty; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể công ty (nếu có).
  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể công ty.
    •  Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể công ty đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Với dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín; đúng thời hạn; đảm bảo chi phí phù hợp, tiết kiệm; cam kết bảo mật thông tin khách hàng 100%, Luật sư 247 là sự lựa chọn hàng đầu trong dịch vụ thành lập công ty, các quy định pháp luật về hợp thức hóa lãnh sự, thủ tục thành lập công ty liên doanh và mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể, Xác nhận tình trạng hôn nhân…Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: 0833102102 để được giải đáp! Hoặc thông qua các kênh sau:

  1. FaceBook:  www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok:  https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube:  https://www.youtube.com/Luatsux

Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về ”Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được quy định ra sao?“. Hy vọng bài viết trên có ích cho bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho đối tượng nào?

Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).

 Mã số thuế 13 chữ số dùng cho đối tượng nào?

Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Số đăng ký kinh doanh có ý nghĩa gì?

Số đăng ký kinh doanh giúp cho việc kê khai nộp thuế của doanh nghiệp được dễ dàng hơn. Vì mã số doanh nghiệp cũng là mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động, được sử dụng để kê khai và nộp thuế phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.
Số đăng kí kinh doanh giúp cho cơ quan quản lí nhà nước thực hiện quản lí việc thành lập, hoạt động của doanh nghiệp/ hộ kinh doanh được dễ dàng hơn.
Số đăng kí kinh doanh giúp cho các chủ thể có quan tâm đến doanh nghiệp/ hộ kinh doanh có thể tiến hành tra cứu thông tin cơ bản về doanh nghiệp/ hộ kinh doanh đó ( như tên người đại diện theo pháp luật, lĩnh vực kinh doanh, ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, tình trạng còn hoạt động kinh doanh hay không,…) khi biết mã số doanh nghiệp/ mã số hộ kinh doanh.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.