Quy định về miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay

30/08/2022
Quy định về miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay
615
Views

Xin chào Luật Sư 247. Tôi tên là Hoàng Việt Anh, sắp tôi tôi dự định chuyển đổi mục đích sử dụng đất mảnh đất mà bà tôi để lại, tuy nhiên tôi có chút băn khoăn về việc có được miễn thuế khi làm điều này hay không? Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi vấn đề về quy định miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư 247. Để giải đáp thắc mắc “Quy định về miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay” và cũng như nắm rõ một số vấn đề xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Căn cứ pháp lý

Có được miễn giảm thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất không?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Hiện nay, căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Có thể thấy rằng, hiện nay có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo nhiều phương thức khác nhau, nhưng cần lưu ý rằng khi chuyển mục đích sử dụng đất thì phải tiến hành xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khi chuyển mục đích sử dụng đất, nhiều người thường phân vân không biết có được miễn giảm thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất hay không? Pháp luật hiện hành không có quy định liên quan và cụ thể đến giảm thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ có những quy định liên quan đến miễn tiền sử dụng đất, giảm tiền sử dụng đất đối với những đối tượng cụ thể khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Do đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất, người muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải đáp ứng những quy định của pháp luật liên quan đến thuế đối với từng loại đất cụ thể mà không được cân nhắc đến vấn đề miễn giảm thuế.

Quy định về miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay
Quy định về miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay

Những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tuy không thể được miễn giảm thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất nhưng các đối tượng sau đây sẽ được miễn tiền sử dụng đất. Theo đó, Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về miễn tiền sử dụng đất như sau:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Như vậy, nếu thuộc các trường hợp trên thì người sử dụng đất sẽ được miễn hoàn toàn tiền sử dụng đất do Nhà Nước quy định.

Giảm tiền sử dụng đất trong chuyển mục đích sử dụng đất

Người dân khi chuyển mục đích sử dụng đất không được giảm thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sẽ được giảm tiền sử dụng đất (quy định tại Điều 12 Nghị định Nghị định 45/2014/NĐ-CP), cụ thể như sau:

1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Quy định về miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay”. Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, báo cáo quyết toán thuế, đăng ký lại khai sinh, mẫu hóa đơn điện tử, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam,  xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, theo đó, cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép bao gồm:
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức;
UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân;
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Hồ sơ chuyển đổi mục đích đất dự án gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 13 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND của Chính phủ ban hành về việc quy định một số nội dung trong việc  thu hồi đất, cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định về thành phần hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
+  Đơn xin đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính).
+ Bản vẽ chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp dấu phê duyệt (bản chính)
+ Thẩm định kết quả nhu cầu sử dụng đất, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất (đối với các trường hợp phải thẩm định) (bản sao).
+ Dự án đầu tư xét duyệt theo quy định của các cấp quản lý đầu tư và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung về: cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, môi trường; ký quỹ (đối với trường hợp phải thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư).
Đối với các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải đi kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định trong việc chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc những quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với dự án vốn ngân sách) hoặc văn bản đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư (bản sao).
+  Các giấy tờ liên quan tới việc quản lý, sử dụng đất và sao lưu bản chính.

Các thủ tục tiến hành mục đích sử dụng đất dự án

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở tài nguyên và môi trường
Bước 3: Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác minh chứng thực và thẩm định yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; thêm vào đó là hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép về yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.