Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?

21/09/2022
Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?
607
Views

Xin chào Luật sư. Theo như tôi được biết bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất. Tuy nhiên, quy định về bản đồ địa chính như thế nào? thì tôi chưa rõ. Vì vậy, tôi rất mong Luật sư giúp tôi tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này. Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Trân trọng cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư 247 chúng tôi. Dưới đây là bài viết Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?. Mời bạn cùng đón đọc.

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn

Bản đồ địa chính là gì?

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. (Khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.

Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?
Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?

Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?

Bản đồ địa chính được thể hiện qua một số nội dung nào?

Bản đồ địa chính được sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như sau:

  • Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
  • Xác lập, ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất.
  • Là căn cứ giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực thi các nội dung quản lý đất đai hoặc nội dung có liên quan như: xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai,…
  • Cung cấp thông tin và là cơ sở pháp lý cho các hoạt động có liên quan đến đất đai như: thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoạt động kinh doanh bất động sản,…

Nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính

Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

  • Khung bản đồ;
  • Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;
  • Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;
  • Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;
  • Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
  • Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;
  • Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;
  • Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;
  • Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);
  • Ghi chú thuyết minh.

Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

Trích lục bản đồ địa chính là gì?

Mặc dù pháp luật đất đai không quy định hay giải thích thế nào là trích lục bản đồ địa chính nhưng căn cứ Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có thể hiểu như sau:

Trích lục bản đồ địa chính là hình thức cung cấp, xác thực thông tin thửa đất với các nội dung như:

  • Số thứ tự thửa đất; tờ bản đồ số…
  • Diện tích (mét vuông).
  • Mục đích sử dụng đất.
  • Tên người sử dụng đất và địa chỉ thường trú của họ.
  • Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
  • Bản vẽ thửa đất gồm thông tin về sơ đồ thửa đất và chiều dài cạnh thửa.

Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính

Tại Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có nội dung dữ liệu mà người dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp đó là trích lục bản đồ.

Theo đó, khi người dân có đủ điều kiện và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền sẽ được cung cấp thông tin đất đai nói chung và trích lục bản đồ địa chính nói riêng.

Để có trích lục bản đồ trước tiên phải tại Phiếu yêu cầu theo mẫu số 01/PYC. Tại mẫu này người yêu cầu đánh dấu x vào nội dung “trích lục bản đồ”, nếu cần thông tin khác thì tích vào ô “tất cả thông tin trên”.

Bước 1: Nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Cung cấp trích lục bản đồ cho người có yêu cầu.
  • Thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân (nếu có).
  • Nếu từ chối cung cấp thông tin phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý một số trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu gồm:

  • Phiếu yêu cầu có nội dung không rõ ràng, cụ thể.
  • Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân.
  • Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định pháp luật.
  • Người yêu cầu không thực hiện nghĩa vụ tài chính (không trả phí nếu thuộc trường hợp phải nộp).

Bước 3. Trả kết quả

Thời hạn thực hiện:

  • Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
  • Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn được xác định theo thỏa thuận.

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về Quy định về bản đồ địa chính như thế nào?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ; gia hạn thời hạn sử dụng đất; dịch vụ thám tử theo dõi điện thoại; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu,… của Luật sư 247, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian cung cấp dữ liệu quốc gia là bao lâu?

Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

Nội dung trích lục bản đồ địa chính sẽ gồm các thông tin gì?

Theo Phụ lục số 13 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT  (Mẫu trích lục hồ sơ địa chính) thì nội dung trích lục bản đồ địa chính sẽ gồm các thông tin như:
– Số thứ tự thửa đất; Tờ bản đồ số;…
– Diện tích thửa đất;
– Mục đích sử dụng đất;
– Tên người sử dụng đất;
– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
– Bản vẽ thửa đất: sơ đồ thửa đất, chiều dài cạnh thửa.

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai phải làm gì?

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC. Tại Mẫu số 01/PYC, người yêu cầu đánh dấu X vào nội dung “Trích lục bản đồ”.
Sau đó, nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.