Quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023

27/04/2023
Quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023
275
Views

Chắc hẳn “Đất lúa” đã rất quen thuộc với nền nông nghiệp nước ta từ nhiều năm nay. Điều này là do sự phát triển của nông nghiệp thông qua canh tác lúa gạo đã bắt nguồn từ các khu vực xuất khẩu và lan rộng sang các nước khác với các giống khác nhau. cơm. Vì vậy, theo quy định của pháp luật, ruộng lúa được xếp vào loại đất nông nghiệp, được phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bạn đọc có thể tham khảo quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023 trong bài viết dưới đây.

Hạn mức giao đất là gì?

Hạn mức là giới hạn quy định, không được vượt quá.

Hạn mức giao đất nông nghiệp là mức quy định diện tích tối đa mà người sử dụng đất được giao để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, diện tích vượt quá mức quy định đó thì người sử dụng đất bị hạn chế quyền hoặc phải đóng những khoản nghĩa vụ tài chính cao hơn.

Ngoài vai trò là mức quy định diện tích tối đa mà người sử dụng đất được giao thì hạn mức giao đất nông nghiệp còn có những vai trò khác.

Vai trò của những quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất nông nghiệp được dùng làm căn cứ để Nhà nước tiến hành quản lý đất đai.

Cụ thể, vai trò của những quy định này là:

Căn cứ để Nhà nước ra quyết định giao đất cho người sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 54 Luật đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

Căn cứ vào hạn mức giao đất đó mà Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất cho người sử dụng đất.

Căn cứ để Nhà nước bồi thường về đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất.

Theo Điều 77 Luật đất đai 2013, Khi Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì được bồi thường về đất.

Đối với phận diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức thì người sử dụng đất được bồi thường về đất.

Đối với phân diện tích đất vượt hạn mức thì người sử dụng đất không được bồi thường về đất nông nghiệp mà chỉ được bồi thường chi phí đầu tư còn lại vào đất nông nghiệp.

Căn cứ để quy định hạn mức nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Khoản 1 Điều 130 Luật đất đai 2013 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là không quá 10 lần hạn mức giao đất.

Chính phủ căn cứ vào mức chung đó để quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất riêng tùy theo điều kiện của từng vùng và theo thời kỳ.

Xác định diện tích đất nông nghiệp được sử dụng từ trước ngày 01/7/2004 được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

Trường hợp người sử dụng đất trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp đang sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.

Khi đó phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, phần diện tích vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp thì chuyển sang hình thức thuê đất của Nhà nước.

Quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023
Quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023

Quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023

Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

  • Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  • Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Hạn mức giao đất đối với các loại đất khác

  • Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
  • Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng sản xuất.
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

  • Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  • Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

  • Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định hạn mức giao đất trồng lúa năm 2023” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thoả thuận đặt cọc mua bán nhà đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Hạn mức giao đất nông nghiệp không được vượt quá bao nhiêu?

Căn cứ Khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là bao nhiêu?

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
Đất trồng cây lâu năm:
Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.