Quy định đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

12/04/2023
Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng
422
Views

Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo đó là nhu cầu mở các văn phòng làm việc để hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngày càng phổ biến. Công ty có thể xây dựng trụ sở văn phòng riêng cho mình hoặc thuê văn phòng trong một thời hạn nhất định để làm trụ sở công ty. Khi thuê văn phòng có thời hạn, nhiều độc giả băn khoăn không biết Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng hiện nay là mẫu nào? Trường hợp nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng không trái luật? Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng được quy định thế nào? Sau đây, Luật sư 247 sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Trường hợp nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng không trái luật?

Hợp đồng thuê mặt bằng được giao kết bởi một bên là bên cho thuê và bên còn lại là bên thuê do đó khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê này là trường hợp bên thuê đơn phương chấm dứt và bên cho thuê đơn phương chấm dứt.

Trường hợp bên cho thuê đơn phương chấm dứt:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản (KDBĐS) năm 2014 thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng là nhà, công trình xây dựng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:

  • Thanh toán tiền thuê nhà, công trình xây dựng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồngmà không được sự chấp thuận của bên cho thuê;
  • Sử dụng nhà, công trình xây dựng không đúng mục đích thuê;
  • Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà, công trình xây dựng thuê;
  • Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà, công trình xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp bên đơn phương chấm dứt là bên thuê:

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 30 Luật KDBĐS thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng là nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:

  • Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê.
  • Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý.
  • Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

Như vậy, nếu chủ thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mà thuộc vào các trường hợp nêu trên thì sẽ không bị xem là vi phạm pháp luật.

Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………., ngày… tháng … năm 2018

THÔNG BÁO

(V/v Chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng trước thời hạn)

Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

Căn cứ Hợp đồng thuê nhà được ký kết vào ngày … tháng … năm … giữa Ông/ Bà Nguyễn Văn A  và Ông/ Bà Trần Thị B

Kính gửi: Ông/ Bà ……………………………………………………………………………………………..

Tôi là:……………………………………………………………………………………………………………….

Hợp đồng thuê nhà được ký kết vào ngày … tháng … năm … Tuy nhiên, vì lý do như sau: (trình bày chi tiết về sự việc). Do đó, tôi không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà theo như đã thỏa thuận từ trước.

Căn cứ vào Điều… của Hợp đồng và Khoản 2 Điều 132 Luật Nhà ở 2014 về Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở, cho nên tôi thông báo:

– Chấm dứt hợp đồng thuê nhà số……………………………………………… sau 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này.

– Yêu cầu …………………………………………………………………………………………………………..

Quý ông/ bà vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các nội dung nêu trên.

Trân trọng./

  Người thông báo        

(Ký và ghi rõ họ tên) 

Tải về mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Người soạn thảo thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng phải đảm bảo chính xác nội dung và hình thức của thông báo nhằm thể hiện một thông báo chính xác và có hiệu lực.

Theo đó về hình thức thông báo, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:

Chính giữa trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.

Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện thông bál, cần ghi chính xác thời gian này;

Chính giữa văn bản là tên thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng;

Phần kính gửi là phần quan trọng của thông báo: thông báo cần có chủ thể gửi và chủ thể nhận, ở phần này ghi rõ tên chủ thể thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng;

Tiếp theo là phần căn cứ pháp luật: cần ghi đầy đủ các căn cứ Luật, Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật;

Về nội dung thông báo: người soạn thảo thông báo cần trình bày đầy đủ các nội dung thông báo, bao gồm thông tin về hợp đồng sẽ thực hiện chấm dứt và các yêu cầu của bên cho thuê đối với bên thuê trước khi chấm dứt hợp đồng.

Người thông báo sẽ gửi thông báo cho bên chủ thể ký kết hợp đồng thuê văn phòng.

Cuối thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng phải có chữ ký và xác nhận, đóng dấu của chủ thể thông báo nhằm xác nhận nội dung thông báo đã được xác nhận là chính xác.

Về chi tiết soạn thảo:

(1) Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện thông báo;

(2) Ghi rõ hợp đồng thuê văn phòng số, ngày bao nhiêu;

(3) Tên công ty cho thuê văn phòng và thực hiện thông báo;

(4) Thông tin về chấm dứt hợp đồng;

(5) Yêu cầu của bên cho thuê về các vấn đề liên quan đến cọc hoặc các chi phí phát sinh trong quá trình thuê văn phòng.

Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Về hiệu lực của hợp đồng thuê

  • Căn cứ theo Điều 428 BLDS 2015, khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
  • Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp việc đơn phương chấm dứt hợp đồng này không đúng theo quy định pháp luật thì hợp đồng vẫn sẽ chấm dứt tuy nhiên bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo thỏa thuận của các bên và theo quy định pháp luật.

Về khoản tiền cọc thuê mặt bằng (nếu có)

Thông thường khi các bên tiến hành hợp đồng thuê mặt bằng thì bên thuê sẽ đặt cọc cho bên cho thuê một khoản tiền theo thỏa thuận giữa các bên.

  • Theo Điều 328 BLDS 2015 việc đặt cọc có tác dụng đảm bảo việc một trong hai bên giao kết thực hiện đúng theo giao kết của hợp đồng và sẽ được trả lại cho bên thuê khi hết thời hạn hợp đồng thuê.
  • Trường hợp bên thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê thuộc vào các trường hợp luật định thì sẽ được bên cho thuê hoàn trả lại số tiền cọc này.
  • Tuy nhiên, trường hợp bên thuê đơn phương chấm dứt trái luật thì lúc này khoản tiền cọc này sẽ là của bên cho thuê mà không cần phải hoàn trả cho bên thuê.

Về bồi thường thiệt hại (nếu có)

Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê là phù hợp với quy định pháp luật thì bên đơn phương cũng sẽ không phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Dựa vào hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật của một bên thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu chứng minh được thiệt hại thực tế và thiệt hại này là phải do hành vi trái luật của bên đơn phương dẫn đến thiệt hại căn cứ theo quy định về nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong BLDS 2015.

  • Ngoài ra, khoản bồi thường có thể bao gồm các khoản lợi mà bên thuê đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi chấm dứt hợp đồng của bên cho thuê.
  • Phạt vi phạm do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận với nhau tuy nhiên mức phạt vi phạm không được vượt quá 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm theo quy định tại Điều 301 Luật Thương mại 2005.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng
Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về giá đền bù đất 50 năm vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Mục đích của mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng là gì?

Mục đích của mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng: Khi thuộc các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng thì bên cho thuê sử dụng mẫu thông báo này nhằm mục đích thông báo cho bên thuê biết về việc sẽ chấm dứt việc cho thuê nhằm để bên thuê biết được về việc chấm dứt và thực hiện các yêu cầu mà bên thuê đề ra.

Trường hợp nào bên thuê được đơn phương chấm dứt hợp đồng?

Tại khoản 3 Điều 132 Luật Nhà ở quy định, bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê có một trong các hành vi:
– Không sửa chữa nhà khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê biết trước theo thoả thuận;
– Khi quyền sử dụng nhà bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

Trình tự đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà như thế nào?

Khi phát hiện có vi phạm hợp đồng hoặc thuộc một trong các trường hợp trên, bên cho thuê hoặc bên thuê phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ khi các bên có thoả thuận khác (theo khoản 4 Điều 132 Luật Nhà ở).
30 ngày này là thời gian để cả bên thuê và bên cho thuê chủ động xử lý tình huống. Ví dụ, người thuê có thời gian tìm một nơi ở khác để thuê  hoặc người cho thuê tìm một người thuê mới.
Nếu vi phạm quy định về thời hạn thông báo mà gây thiệt hại thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

4.5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.