Quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào?

22/12/2022
Quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào?
341
Views

Xin chào Luật sư 247. Tôi đang sinh sống và làm việc tại thành phố X. Hiện tại tôi khá ứng ý một dự án chung cư tại trung tâm thành phố và có ý định sẽ mua một căn hộ trong đó. Tuy nhiên, khi đi tham quan tòa chung cư thì tôi thấy chiều rộng hành lang khá hẹp, dễ gây khó khăn cho việc đi lại cũng như vận chuyển đồ đạc. Vì vậy tôi muốn hỏi về quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào? Cũng như một số tiêu chuẩn về nhà ở chung cư thông thường? Rất mong được Luật sư giải đáp.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Nhà chung cư là gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào?

Quy định chiều rộng hành lang chung cư được quy định trong Thông tư 31/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 30/12/2016. Cụ thể:

  • Tiêu chuẩn hành lang căn hộ hạng A (căn hộ cao cấp) được quy định như sau: Hành lang rộng tối thiểu 1,8m (Theo Phụ lục số 01 của Thông tư 31/2016/TT-BXD);
  • Tiêu chuẩn hành lang căn hộ hạng B được quy định như sau: Hành lang rộng tối thiểu 1,5m (Theo Phụ lục số 02 của Thông tư 31/2016/TT-BXD);

Ngoài ra, hành lang và thang bộ cần đủ rộng để quá trình đi lại hằng ngày cũng như trường hợp khẩn cấp diễn ra thuận tiện. Và phải có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt mỗi hành lang, bảo vệ các lối ra vào 24/24h.

Tiêu chuẩn về tầng hầm, bãi đậu xe

Tiêu chuẩn chung cư đối với chỗ đỗ xe như sau:

  • Nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 20m2 chỗ để xe.
  • Nhà ở xã hội: Cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 12m2 chỗ để xe
  • Chỗ để ô tô: được tính từ 4 – 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2/xe.
  • Chỗ để mô tô, xe máy: mỗi hộ được tính 2 xe máy, tiêu chuẩn diện tích là 2.5 – 3m2/xe
  • Chỗ để xe đạp: mỗi hộ được tính 1 xe đạp, tiêu chuẩn diện tích là 0.9m2/xe.

Tiêu chuẩn tầng hầm chung cư như sau:

  • Chiều cao tối thiểu: 2.2m, có ít nhất 2 lối cho xe ra, vào.
  • Độ dốc của hầm không lớn hơn 15% so với chiều sâu, độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%
  • Lối ra vào cần được thông ra ngoài đường chính, không được thông ra phía hành lang
  • Số lượng lối ra vào không được ít hơn 2 và có kích thước không được nhỏ hơn 0.9 x 1.2m
  • Phải có thang máy xuống tới tầng hầm
  • Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép có độ dày là 20cm. Mục đích chính là không để nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.

Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư

Diện tích căn hộ chung cư tối thiểu là:

  • Nhà ở xã hội: 30m2
  • Nhà ở thương mại: 45m2
  • Ký túc xá: 4m2/người

Diện tích tối thiểu của các phòng chức năng trong căn hộ là:

  • Phòng khách: 14m2
  • Phòng ngủ đơn: 10m2; phòng ngủ đôi: 12m2
  • Phòng vệ sinh gồm bồn tắm: 5m2; tắm vòi hoa sen: 3m2
  • Phòng bếp: 5m2
  • Bếp kết hợp khu vực ăn uống: 12m2
Quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào?
Quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào?

Tuổi thọ thiết kế của nhà chung cư là bao nhiêu năm?

Tại tiểu mục 2.3.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD quy định về yêu cầu đối với kết cấu của nhà chung cư cụ thể như sau:

“2.3.1 Kết cấu nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) An toàn chịu lực: phải thiết kế và xây dựng đảm bảo khả năng chịu lực, đảm bảo ổn định, chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo thời gian, trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt) được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.

b) Khả năng sử dụng bình thường: phải duy trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng cho công trình.

c) Đảm bảo khả năng chịu lửa: Các kết cấu, vật liệu kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy theo QCVN 06:2021/BXD.

d) Tuổi thọ thiết kế:

+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).

+ Kết cấu của nhà phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế.

+ Tuổi thọ thiết kế của công trình phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác của công trình theo quy định của pháp luật. Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo và tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng của công trình để có biện pháp can thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.”

Theo đó, nhà chung cư phải đảm bảo thiết kế có tuổi thọ ít nhất là 50 năm (trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).

Nhà chung cư do đơn vị nào quản lý vận hành?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 105 Luật Nhà ở 2014 quy định về việc quản lý vận hành nhà chung cư, theo đó việc quản lý vận hành nhà chung cư sẽ phụ thuộc vào nhà chung cư này có thang máy hay không, cụ thể được xác định như sau:

– Đối với nhà chung cư có thang máy thì do đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện;

– Đối với nhà chung cư không có thang máy thì Hội nghị nhà chung cư họp quyết định tự quản lý vận hành hoặc thuê đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định chiều rộng hành lang chung cư như thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như chuyển đất ao sang đất sổ đỏ…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng

Sau khi chủ đầu tư hoàn thành phần kết cấu thân, hệ thống cơ-điện được lắp đặt, công trình hoàn thành đều chịu sự kiểm tra của Cục Giám định Nhà nước hoặc Sở Xây dựng địa phương và chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra Cục/Sở phải có thông báo kết quả kiểm tra.
Ngoài ra, cơ quan này phải kiểm tra tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư cùng các điều kiện để công trình đưa vào sử dụng an toàn về phòng chống cháy nổ, về an toàn sét tác động, về vận hành an toàn thang máy và về an toàn xả thải.
Những cơ quan này sẽ có trách nhiệm ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn tối thiểu là 10 ngày và tối đa là 15 ngày tùy thuộc cấp công trình. Công trình được đưa vào khai thác sử dụng là những công trình đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng mới nhất.

Tiêu chuẩn thang máy chung cư

Nhà chung cư từ 5 tầng trở lên phải có ít nhất 1 thang máy, tòa nhà trên 10 tầng phải có tối thiểu 2 thang máy. Ngoài ra, trong hệ thống thang máy cần tối thiểu phải có 1 thang chuyên dụng có kích thước thông thủy đảm bảo vận chuyển băng ca cấp cứu;

Tiêu chuẩn chiếu sáng chung cư

Căn hộ có 2 phòng đến 3 phòng ngủ: cho phép một phòng không có chiếu sáng tự nhiên.
Căn hộ có từ 4 phòng trở lên: cho phép hai phòng không có chiếu sáng tự nhiên.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.