Trong các hoạt động kinh doanh hiện nay, để đảm bảo cam kết giữa các bên cần một hợp đồng công chứng. Thế nhưng ở một vài tình huống thì hợp đồng đã công chứng sẽ cần phải huỷ. Tuy nhiên nhiều người còn thắc mắc về loại hợp đồng công chứng này khi huỷ có ảnh hưởng gì tới các giao dịch, điều kiện huỷ như thế nào? Thủ tục huỷ hợp đồng công chứng có phức tạp không? Chi phí hủy hợp đồng công chứng? Những vấn đề này cần nắm rõ để khi hoạt động kinh doanh không bị lỡ hay có những vấn đề khác phát sinh.
Để giải đáp hết những thắc mắc này thì Luật sư 247 sẽ tư vấn một cách cụ thể nhất tại bài viết Phí huỷ hợp đồng công chứng. Tại đây, một số vấn đề liên quan đến công chứng hay những quy định riêng của hợp đồng công chứng sẽ được nói chi tiết để bạn rõ hơn.
Điều kiện huỷ hợp đồng đã công chứng
Pháp luật đất đai cho phép người sử dụng đất được thực hiện các việc chuyển nhượng (sang tên) quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định của pháp luật.
Việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Hợp đồng mua bán sổ đỏ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự và việc công chứng phải được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hợp đồng mua bán đất đã công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu tại tổ chức hành nghề công chứng.
Hiệu lực của hợp đồng được áp dụng đối với các bên liên quan trong hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên có quyền khởi kiện ra tòa, yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng đã công chứng không cần chứng minh, trừ trường hợp Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
Hợp đồng công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên tham gia trong hợp đồng.
Như vậy, điều kiện để huỷ hợp đồng công chứng phải bao gồm những quy định sau:
- Việc hủy bỏ hợp đồng công chứng phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành.
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng.
- Sau khi hợp đồng bị hủy bỏ, các bên trả lại cho nhau những gì đã nhận ban đầu. Trong trường hợp việc mua bán đất được thanh toán bằng số tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc.
Phí hủy hợp đồng công chứng
Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định “Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó”.
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 51 Luật Công chứng có quy định:
“Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.”
Người yêu cầu công chứng nộp tiền lệ phí công chứng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí trong trường hợp công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là 25.000 đồng.
Công chứng hợp đồng mua bán đất là hình thức bắt buộc tuy nhiên việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật và cho phép các bên được hủy bỏ hợp đồng nhưng phải đảm bảo được quyền và lợi ích chính đáng cho các bên trong hợp đồng.
Trình tự thủ tục huỷ hợp đồng đã công chứng
Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng (Mẫu số 01/PYC)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Biên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Về trình tự, thủ tục hủy bỏ thực hiện hợp đồng đã công chứng thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng quy định tại Luật công chứng 2014, cụ thể như sau:
Bước 1: Quý khách nộp hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hợp đồng đã công chứng đến văn phòng công chứng đã công chứng hợp đồng trước đó. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
Hồ sơ phải nộp bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng
Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
Trường hợp trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 2: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
Bước 3: Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.
Mời bạn xem thêm
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Phí hủy hợp đồng công chứng”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, hôn nhân gia đình, thành lập công ty hợp danh, đổi tên giấy khai sinh cho con…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
- Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hủy hợp đồng công chứng là việc hủy các giao dịch, hợp đồng giao dịch dân sự đã công chứng tại cơ quan có thẩm quyền, mặc dù các bên trước đó đã thảo thuận và đi đến thống nhất việc xác lập hợp đồng, giao dịch.
Thời hạn để thực hiện giải quyết như đối với thời hạn công chứng quy định tại điều 43 Luật công chứng 2014.
Trong vòng 2 ngày làm việc hoặc trường hợp nếu có phát sinh hợp đồng phức tạp thì việc công chứng có thể kéo dài muộn nhất là 10 ngày. Trong đó, thời gian để xác minh và giám định sẽ không tính trong thời gian 10 ngày.
Người yêu cầu công chứng đưa bản chính của giấy tờ sao y của hồ sơ để đối chiếu trước khi thực hiện ghi lời chứng, ký ở từng trang trong hợp đồng.